Page 84 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 84

Màu sác và sự phối hợp màu sắc mực in                         83

         Điều  này có  ý  nghĩa quan trọng đối  với việc  lựa chọn mực  in
     ba màu cơ bản và chất lượng sản phẩm in.
         Ví dụ hiện tại có hai nhóm mực in ba màu cơ bản A và B, dùng
     mật  độ  kế phản  xạ ánh  sáng  có thể đạt được đường  cong  phân bố
     công  suất  quang  phổ  (Hình  1.12).  Qua  tính  toán  có  thể  xác  định
     được  đặc  tính  màu  sắc,  tiến  hành  so  sánh  số  liệu,  nhưng  việc  so
     sánh này phức tạp. Nếu dùng mật độ kế phản xạ màu sắc tiến hành
     đo lường và tính toán đơn giản có thể xác định được  nhóm mực in
     ba màu cơ bản, trong phạm vi sản sinh màu sắc và mức độ màu sắc
     sai lệch.
         Phương  pháp  này  là căn cứ theo  sự đo lường  ánh sáng  đi  qua
     địa phận có lắp kính lọc sắc ở đầu ống kính của mật độ kế phản xạ
     màu  sắc.  Giá  trị  nhiệt  độ phản  xạ  của  mỗi  một mảng  màu  in  nền
     bẹt, đo thí nghiệm đơn giản, có ưu điểm tính toán đơn giản.  Vì thế
     nhiều  xí  nghiệp  in  trong  sản  xuất  thực  tiên  đều  áp  dụng  phương
     pháp mật độ kế phản xạ màu sắc.
         Trước  Điapham  ống  kính mật độ kế phản xạ  có  lắp thêm  các
     nắp chụp kính lọc  sắc Đỏ, Lục,  Xanh  (tím)  sau đó lần lượt đo các
     giá trị mật độ D màng mực màu cơ bản trên các nền in bẹt. Mật độ
     D được tính theo Logarit số nghịch đảo tỷ lệ phản xạ màu R:

                                 D . l g l

         Bảng 1.7. Hai nhóm giá trị mật độ mực in ba màu cơ bản A và B

            Loại mực in                     Kính lọc sắc
                                 Màu đỏ     Màu lục    Màu xanh tím
      Nhóm A    Vàng              0,03       0,06          1.12
                Đỏ  cánh  sen,    0,09        1,25         0,35
                xanh da ười       1,27       0,40          0,12
      NhómB     Vàng              0,03       0,07          1,10
                Đỏ  cánh  sen.    0,14        1,20         0,53
                xanh da ưèfi      1,23        0,50         0,14
   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89