Page 293 - Kỹ Thuật Ứng Dụng In Op Xet
P. 293
292 Kỹ náng ứng dụng in Ổp-xét
nhưng một bộ phận đi qua kính phân cực (g) có kính lọc sắc nhận
thông tin ở (h) chuyển đổi thành giá trị mật độ.
Kết cấu mật độ kế phản xạ màu này xóa bỏ thành phân phản
quang bề mặt màng mực, nơi đo mật độ màu ướt và mật độ màu
khô tiếp cận thích hợp.
Nói tóm lại cần sử dụng số liệu hóa chất lượng in, tiêu chuẩn
hóa, qui phạm hóa điều chỉnh mật độ kế qui định.
337. Định nghĩa độ tương phản in tương đối là gì?
Độ tương phản in tương đối còn gọi là độ tương phản K. Định
nghĩa như sau:
D v - D o ,75 (hoặc 0 , 8 )
K =
Dv
trong đó Dv = mật độ nền bẹt
Dq 75 hoặc là giá trị mật độ của mảnh tram đo
Công thức :
Dy “ Do,7 5 (hoac 0,8)
K = gọi là công thức Schirmer-Renzer.
338. Tuyển chọn diện tích điểm tram phủ mực là 75% hoặc
80% của điểm tram làm độ tương phản in tương đối K, nguyên
nhân, đo và xác định là gì?
Lựa chọn diện tích điểm tram phủ mực là 75% hoặc 80% là giá
ưị K, nguyên nhân xác định là do ở khu vực này điểm tram hình
tròn bắt đầu ở trong phạm vi nối tiếp nhau (78,54%), lại là khu vực
quá độ giữa tông màu thấp và tông màu trung gian. Sự biến đổi
điểm tram ở khu vực này đối với sự kích thích của thị giác hiện rất
rõ. Điều này có thể phản ánh sản phẩm in có hay không sự phản xạ
tầng thứ đầy đủ và có hay không tạo được độ dày màng mực in
trung bình.
339. Số liệu qui phạm độ tương phản in tương đối là gì?
Cãn cứ theo kinh nghiệm thực tiễn của ông Pietro Chasseur