Page 99 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 99
Câu 16: Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đcfn chức thành hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho
phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO, trong NH3 thu được 43,2 gam bạc.
Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.
Hướng dẫn giải
Khối lượng mỗi phấn là 14,2/2 = 7,1 gam.
Phần 1: nco2 =0,35 (mol); Upi^Q =0,25 (mol)
=>mc =4,2 (gam);mH =0,5 (gam)=>mo = 7 ,l-4 ,2 -0 ,5 = 2,4 (gam)
=> Hq =0,15 (mol)
Vì anđehit đơn chức => n2 andehit “ ~ 0,15 (mol)
Phần 2: n^g = 43,2 /108 = 0,4 (mol)
Do ^ = - ^ > 2 => Hỗn hợp có HCHO .
n, 0,15
Đặt công thức của anđehit còn lại là RCHO.
Gọi sô' mol của HCHO và RCHO ở mỗi phần lẩn lượt là X và y mol.
Sơ đồ phản ứng tráng gương:
H C H 0 ^4 A g
X 4x (mol)
RCHO -> 2Ag
y 2y (mol)
=^x + y = 0,15 (1)
4x + 2y = 0,4 (2)
Giải (1) và (2) => X = 0,05; y = 0,1
Từ khối lượng mỗi phần là 7,1 gam ta có:
0,05.30 + 0,1.(R + 29) = 7,1 ^ R = 27 (-C 2H3)
=> Anđehit còn lại là: CH2 = CH - CHO.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 10,08 lít hỗn hợp khí gồm hai ankanal A và B thu được
16,8 lít khí CO2. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO, trong NH, thì thu được 108 gam Ag kim loại.
Xác định A và B, biết các khí đều đo ở 136,5"c và 1 atm.
Hướng dẫn giải
a) Xác định A và B.
10,0 8 x 1
‘A.B 0,3(mol)
(2 2 ,4 /2 7 3 )x 2 7 3 x l,5
_______16,8 x 1_______ 108
n = 0,5(mol) và n^g : l(m ol)
CO2
' (2 2 ,4 /2 7 3 )x 2 7 3 x l,5 108
c = — = 1,67 A làHCHO.
0,3
Gọi công thức của B là RCHO (hay Q,H2nO) và số mol của A, B lần lượt là a, b.
HCHO +^^^03/1^3
100