Page 236 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 236
p^o, + 3H2O -> 2H3PO4
0,05 ^ 0,1 (mol)
Vì nN.0H / ÍIH3PO4 = 0,2 / 0,1 = 2 => Xảy ra phản ứng:
H3PO4 + 2NaOH Na2HPƠ4 + 2H2O
0,1 ^ 0,2 ^ 0,l(mol)
Vậy khối lượng muối (Na2HP04): m = 0,1.142 = 14,2 (gam).
Đáp án đúng là B.
Cáu 22: Sô' mol Cu là X (mol) => số mol Fe là 2x
Ta có: 64jc + 56.2x = 26,4 176x = 26,4 => X = 0,15
Fe + 4HNO3 Fe (NO3>3 + NO + 2H2O
0,3 ^— 0,3 ^— 0,3 (mol)
2F e(N 03)3 +C u -> 2Fe(N 03)2 + Cu(N 03)2
0,3 —> 0,15 —> 0,3 (mol)
Khối lượng muối sắt có trong X: nipg(j40 )2 = 0,3.180 = 54 (g)
Đáp án đúng là A.
Câu 23: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
^ h h (F e C l2 .CuCl2 ) = ư i/„ a 2 + mhh(Fc, Cu)
^ hh(FeCl2,CuCl2) + (ưi/j, — 0 ,5)
^^hh(FeCl2,CuCl2) “ = 13,1 (gam)
Vậy tổng khối lượng các muối trong X bằng 13,1 gam. Đáp án đúng là A.
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH LƯỢNG SÁN PHẨM KHỨ
1. Các bài tập mẫu
Cảu 1: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm CUiS, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với
ỈIN03(dặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NƠ2(Ở đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu
được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư
thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 38,08. c. 16,8. D. 24,64.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Phưcíng pháp giải nhanh bài này là phương pháp quy đổi nguyên tử (vì có sự lặp
lại các nguyên tố trong các hợp chất). Ngoài ra kết hợp định luật bảo toàn
nguyên tố và bảo toàn electron để lập các phương trinh đại số.
Kết tủa đầu là BaS04: ị = 46^6 / 233 - 0,2 (mol)
Kết tủa sau là Fe(OH)3.- rip ị =10,7/107 = 0,1 (mol)
Quy đổi hỗn hợp X thành X mol Fe; y mol Cu và z mol s
^ 5 6 x + 64y + 32z = 18,4 (1)
Mặt khác; z = Iig = n g ^ s Q =0,2 (bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh)
237