Page 16 - Hỏi Đáp Pháp Luật Về Thu Tiền Thuế Đất, Thuế Mặt Nước
P. 16
Câu hỏi 7: Tiền thuê đât, thuê m ặt nước đưỢc
xác định theo những căn cứ nào?
Trả lời:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 108 Luật đâ't đai năm
2013 và khoản 1 Điều 3 Nghị định sô" 46/2014/NĐ-CP,
người sử dụng đấ’t được Nhà nước cho thuê đâ"t phải nộp
tiền thuê đất theo quy định của Luật đất đai và đưỢc
xác đinh trên các căn cứ sau:
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chê xuất; dất thương mại,
dịch vụ; đát cơ sở sán xuất phi nông nghiệp; dết sủ dụng cho hoạt
động khoáng sản; dất sản xuất vật liệu xây dựng. làm dồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục dích công cộng gồm đất giao thông
(gồm cảng hàng không, sân bay, cảng dường thủy nội dịa, cảng
hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống dường bộ và công trình
giao thông khác); thủy lợi; dất có di tích lịch sử - văn hóa. danh
lam thắng cảnh; dất sinh hoạt cộng dồng, khu vui chơi, giải trí
công cộng; dất công trình năng Iượng: đất công trình bưu chính,
viễn thông; đất chỢ: dất bãi thải, xử lý chất thai và dất công
Ị trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng:
; h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
! i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suô'i và mặt nước chuyên dùng:
1 k) Dât phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán.
' trại cho người lao dộng trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho
: và nhà dê chứa nông sán, thuôc hảo vệ thực vật, phán bón. máy
ị móc. công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất XÌĨY dựng
I công trinh khác của người sử dụng dất không nhàm mục đích
Ị kinh doanh mà công trình dó không gắn liền với dất ở;
I 3. Nhóm dât chưa sử dụng gồm các loại dất chưa .xác định
Ị mục đích sử dun^'.
15