Page 21 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 21

điện tử gia dụng, điện tử, sắt thép, dệt may, thực phẩm. Mục tiêu
            của chiến lược là: nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả của
            lĩnh  vực  công  nghiệp,  thực  hiện  chuyển  đổi  sang  một  cơ  cấu
            ngành công nghiệp có thị phần lớn hơn trong xuất khẩu của thế
            giới, tập trung sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sử
            dụng lao động có kỹ thuật, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu
            về môi trường và xã hội.
                    * Nông nghiệp

                    Các  sản  phẩm  nông  nghiệp  chủ  yếu  của  Thổ  Nhĩ  Kỳ
            gồm:  thuốc  lá,  bông,  ngũ  cốc,  ô-liu,  củ  cải  đường,  quả  phỉ
            ‘hazel-nut’, đậu hạt ‘pulses’, trái cây họ cam quýt, gia súc.
                    Với lợi thế về điều kiện địa lý và khí hậu thuận lợi, Thổ
            Nhĩ Kỳ được xem là một trong những nước đứng đầu thế giới
            trong  lĩnh  vực  sản  xuất  nông  nghiệp  và  các  ngành  liên  quan.
            Năm 2010, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 62 tỷ USD;
            giá trị xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp, trong đó có thực phẩm
            chế biến, đạt 12 tỷ USD; ngành nông nghiệp đóng góp 8,4% giá
            trị GDP (riêng năm 2012 đóng góp 9,1% giá trị GDP), sử dụng
            25% lực lượng lao động của Thổ Nhĩ Kỳ.

                    Khoảng 40% diện tích đất của Thổ Nhĩ Kỳ có thể trồng
            trọt. Các sản phẩm nông nghiệp của Thổ Nhĩ Kỳ rất đa dạng,
            gồm ngũ cốc, đậu hạt các loại, hạt có dầu, rau, trái cây, hoa, gia
            cầm,  sữa  và  sản  phẩm  sữa,  cá,  mật  ong,  thuốc  lá.  Về  cơ  cấu
            ngành nông nghiệp, trồng trọt chiếm 67% tổng giá trị sản xuất
            ngành  nông  nghiệp,  gia  súc  chiếm  26%,  thủy  sản  và  lâm  sản
            chiếm 7%.

                    Trên thị trường thế giới, Thổ Nhĩ Kỳ là nước xuất khẩu lớn
            các sản phẩm nông nghiệp như quả phỉ ‘hazel-nut’, đào mận khô
            ‘dried apricots’, nho không hạt ‘sultanas’, quả vả khô ‘dried figs’.

                                                                        21
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26