Page 19 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 19

Bảng 4: Một số chỉ số kinh tế vĩ mô khác của Thổ Nhĩ Kỳ


                 Các chỉ số    2007   2008    2009    2010    2011   2012

             Lạm phát- CPI (%)   8,4    10,1    6,5     6,4    10,5   6,16

              Lao động
              - Tỷ lệ thất      10,2    11,0   14,0    11,0     9,8    9,2
              nghiệp (%)
             Ngân sách (tỷ Lira)
              - Khoản chi      204,1   227,0   268,2   294,4   314,6   -
              - Khoản thu      190,4   209,6   215,5   254,3   296,8   -
              - Cán cân ngân   -13,7   -17,4   -52,8   -40,1   -17,8   -
              sách

              Tỷ giá            1,16    1,51   1,51    1,55    1,91    1,8
              (Lira/USD)

                                             Nguồn: Bộ Phát triển Thổ Nhĩ Kỳ

                    * Lạm phát
                    Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Thổ Nhĩ Kỳ trong tháng
            12/2011 là 10,45% và 10,65% trong tháng 1/2012. Nguyên nhân
            lạm phát tăng cao trong năm 2011 là do giá một số mặt hàng
            tăng mạnh: rượu và thuốc lá tăng 18,53%, chi phí vận tải 12,9%
            và thực phẩm 11,67%. Kể từ tháng 01/2012, Ngân hàng Trung
            ương (CBT) vẫn tiếp tục áp dụng các biện pháp cần thiết để hạ
            thấp tỷ lệ lạm phát, đến tháng 12 năm 2012 tỷ lệ lạm phát của
            Thổ Nhĩ Kỳ là 6,16%. Trong tháng 1/2013, lạm phát của nước
            này ở mức 7,31%, đến tháng 8/2013 tăng lên ở mức 8,17%. Dự
            kiến, mức lạm phát năm 2015 của Thổ Nhĩ Kỳ khoảng 5%.





                                                                        19
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24