Page 59 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 59
CHỦ ĐÉ 11. CÁC VLINE KINH TẾ TRQNG ĐIỂM
1. Kiến thức
1.1. Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trọng phát triển
của các vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam
- Phạm vi lãnh thổ ;
+ Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo
thời gian tuỳ thuộc vao chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước.
+ Tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ).
- Vai trò : Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước; có tỉ
trọng GDP lớn; tốc độ phát triển kinh tế cao; có khả năng thu hút các
ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.
- Thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng trọng điểm về: tốc độ tăng
trưởng, % GDP, kim ngạch xuất khẩu so với cả nước, cơ cấu GDP.
1.2. Trình bày được thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đổi với
việc phát triển kỉnh tế - xã hội
- VKTTĐ phía Bắc: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển.
- VKTTĐ miền Trung: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển.
- VKTTĐ phía Nam; quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển.
2. Kĩ năng
- Sừ dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của các VKTTĐ ở phía Bấc,
miền Trung và phía Nam; nhận biết và giải thích được sự phát triển của các
VKTTĐ.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về cácVKTTĐ.
PHẨN III: 25 ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
MÔN ĐỊA Lí
ĐỀ SỐ 1
I. PHÀN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8.0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Nêu đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn cổ kiến tạo trong lịch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
Anh (chị) hãy;
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bàn giữa nền nông nghiệp cổ truyền với
nền nôoíi nghiệp sản xuất hàng hoá.
c
1 0 ^ 1