Page 57 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 57
VII. VÁN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO T ự NHIÊN ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỪU LONG
1. Kiến thức
/./. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thuận lợi:
+ Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu (đặc biệt là 1,2 triệu ha đất phù
sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu).
+ Khí hậu cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là tiền đề để phát triển sản
xuất, phục vụ giao thông và sinh hoạt.
+ Tài nguyên biển phong phủ, đa dạng và tài nguyên sinh vật (rừng ngập
mặn, rừng tràm, cá, chim) dồi dào.
- Khó khăn: mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô kéo dài, phần lớn
diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn; nghèo khoáng sản...
1.2. Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
- Phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, kết hợp khai thác
vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo.
- Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ.
1.3. Tinh hình và các biện pháp để tăng cường sản xuất lương thực, thực
phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (ChưoTig trình nâng cao)
- Vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long;
+ Giải quyết vấn đề lương thực cho cả nước.
+ Xuất khẩu (lúa, thủy - hải sản).
- Sản xuất lương thực:
+ Khả năng (thuận lợi, khó khăn).
+ Tình hình sản xuất và phân bố, biện pháp.
- Sản xuất thực phẩm:
+ Khả năng (những thuận lợi trong sản xuất thực phẩm).
+ Tình hình sản xuất và phân bổ, biện pháp.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của Đồng bàng sông Cửu Long; phân
bố các loại đất chính của đồng bằng.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu được tình hình sản xuất
lương thự^hực phẩm của Đồng bằng sông Cửu Long.