Page 56 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 56
• Gần các ngư trưÒTig lớn: Ninh Thuận — Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng
Tàu - Cà Mau — Kiên Giang.
• Dầu khí có trữ lượng lón, ờ thềm lục địa.
• Tiềm năng thủy điện trên hệ thống sông Đồng Nai.
• Tài nguyên rừng; một số vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội:
• Lực lượng lao động dồi dào, có chuyên môn cao.
• Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
• Thu hút đầu tư lớn nhất cả nước,...
- Hạn chế : mùa khô kéo dài, môi trường ô nhiễm.
1.2, Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong
công nghiệp, dịch vụ, nông — lãm nghiệp của Đông Nam Bộ
- Lí do phải khai thác theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (tiềm năng, có
trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác, nhu cầu phát triển kinh tế).
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp:
+ Nguồn lực.
+ Hướng khai thác theo chiều sâu (đặc biệt là công nghiệp điện lực).
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong dịch vụ:
+ Đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ.
+ Tập trung vào các dịch vụ thương mại, ngân hàng, du lịch...
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp:
+ Thủy lợi.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng, bảo vệ rừng.
1.3. Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và
bảo vệ môi trường
- Lí do phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ờ Đông Nam Bộ.
+ Nguồn lực.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ cần đặc
biệt chú ý giải quyết vấn đề môi trường.
2. K ĩ năng
- Sử đụng bản đồ để xác định vị trí địa lí, giới hạn và nhận xét, giải thích
sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ (công nghiệp,
nông nghiệp, ngư nghiệp).
- Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ để nhận biết một số \ ấn đề phát triển kinh tế của vùng.
- Xác^ịnh và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế :
Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
55