Page 49 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 49
Năm 1986 1990 1995 2000 2005
Nông - lâm - ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1
Công nghiệp - xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9
Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4 45,0
bộ từng ngành.
+ Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ
trọng của khu vực II và khu vực III.
+ Trong nội bộ từng ngành:
• Khu vực I: giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của các
ngành chăn nuôi và thủy sản.
• Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành
công nghiệp trọng điểm để sừ dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và
con người của vùng.
• Khu vực III: du lịch là ngành có nhiều tiềm năng, nên ưu tiên phát triển
du lịch. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo...
cũng phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của
một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng (công
nghiệp, sản xuất lương thực, thương mại, du lịch).
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày sự thay đổi
trong cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tể;
Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng, Nam Định, Thái Bình.
III. VÁN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ở BẮC TRUNG Bộ
ỉ. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên
đối với việc phát triển kinh tể - xã hội của vùng
- Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí
• Là một phần cầu nối hai vùng phát triển kinh tế nhất nước ta.
• Tất cả các tỉnh giáp biển, là cửa ngõ thông ra biển của Lào và Tây Nguyên.
+ Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, bờ biển nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho
việc xây dựng cảng biển...
+ Tài nguyên thiên nhiên:
• Khoáf& sản nhiều loại có giá trị: crômit, sắt, đá vôi...