Page 46 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 46

1.3. Hiểu và trình bàv được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố
         của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triến du lịch
          và bảo vệ môi trường
         -  Tình  hình  phát  triển:  lượng  khách  và  kết  quả  kinh  doanh  đều  tăng
      nhanh, nhất là kết quả kinh doanh.
              Năm               Khách (triệu lượt khách)         Doanh thu
                               Quốc tế           Nội địa       (nghìn tỉ đồng)
              1991               0,3               1,5               0,8
              1995               1,4               5,5               8,0
              1997               1,7               8,5              10,0
              1998               1,5               9,6              14,0
              2000               2,1              11,2              17,0
              2005               3,5              16,0              30,3


          -  Nước  ta  có  3  vùng  du  lịch:  vùng  du  lịch  Bắc  Bộ,  vùng  du  lịch  Bắc
      Trung Bộ và vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
          - Các trung tâm du lịch lớn nhất gồm có Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế,
      Đà Nằng,  ngoài  ra còn  có  các  trung  tâm  du  lịch  quan  trọng  khác  như  Hạ
      Long, Hải Phòng, Đà Lạt, Nha Trang, cần Thơ...
      2.  Kĩ năng
         -  Vẽ  và phân  tích  biểu  đồ,  số  liệu thống  kê  về  các  ngành  nội  thương,
      ngoại thương, du lịch.
         -  Sừ dụng  bản đồ,  Atlat  để  nhận  biết và  phân  tích  sự phân  bố  của các
      trung tâm thương mại và du lịch (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế,...).


                  CH Ủ   Đ Ê   g .  Đ |A   Lí  CÁ C  VỦIMG  K IN H   TÉ


      I.  VẨN ĐÈ KHAI THÁC THẾ MẠNH ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI
      BẮC Bộ
          1. Kiến thức
      1.1.  Phân tích được ỷ nghĩa của vị trí địa ỉí đối với sự phát triển kinh tế
         - xã hội của vùng
         -  Vị  trí  địa  lí:  Giáp  Trung  Quốc,  Đồng  bằng  sông  Hồng,  có  vùng  biển
      Đông Bắc.
         -  Ý  nghĩa  của vị  trí  địa  lí  đối  với  phát triển kinh  tế  -  xã hội  của vùng
      (giao  lưu  trao  đổi  với  một  số  vùng  trong  nước  và với  nước  ngoài,  nhất  là
      Trung Qi^í^hông qua hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy khá dễ
      dànưí^ I

                                                                              45
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51