Page 47 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 47
1.2. Hiểu và trình bày đirực các thể mạnh và hạn chế của điểu kiện tự
nhiên, dãn cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật của vùng
- Thế mạnh:
+ Tvr nhiên: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có điều kiện phát triển cơ
cấu kinh tế đa ngành.
• Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta (than đá, khoáng
sản kim loại, khoáng sản phi kim loại).
Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. Hệ thống sông Hồng (11 triệu kW)
chiếm 1/3 tiềm năng thủy điện của cả nước (riêng sông Đà là 6 triệu kW).
Ngoài ra, tiềm năng thủy điện còn có ở các sông khác (sông Chảy, sông Gâm...).
• Đất feralít cùng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
tạo điều kiện phát triển cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
• Thế mạnh về biển (giao thông, thủy - hải sản, du lịch...).
+ Kinh tể - xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ,...
- Hạn chế: địa hình đồi núi chia cắt; thưa dân, trình độ lao động hạn chế,
vùng núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo,...
1.3. Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh
tế của vùng; một sổ vẩn đề đặt ra và biện pháp khắc phục
- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: tiềm năng và thực
trạng, biện pháp.
- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt
và ôn đới: tiềm năng và thực trạng, biện pháp.
- Chăn nuôi gia súc: tiềm năng và thực trạng, biện pháp.
- Kinh tế biển: tiềm năng và thực trạng.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ, nliận xét và giải thích sir phân bổ một số ngành sản xuất nổi bật (khai
thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi
gia súc).
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế : Hoà
Bình, TTáif*^guyên, Điện Biên.