Page 128 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 128
- Phần đầu công thức có hai ô trẳng: Một ô thé hiện mã công
thức và công thức đã lưu, ta có thể chuyển đổi từ nguyên liệu
sang chỉ tiêu dinh dưỡng tại đây; Ô còn lại thể hiện tên của
công thức (công thức có thể trùng tên nhưng không thể trùng
mã). Ngay chính giữa màn hình chính, ta sẽ nhận được một
trong những trong thông báo sau:
“Not Solve”: Chưa thực hiện tối ưu hóa.
“Feasible”: Công thức khả thi.
“Infeasible”: Công thức không khả thi.
- Ở cuối màn hình sẽ hiển thị các thông số:
Formula Cost: Giá của công thức vừa tính được.
Previous Formula Cost: Giá của công thức trước khi thực hiện
thay đổi.
Formula Cost - Previous Formula Cost: Độ chênh lệch của
Formula Cost và Previous Formula Cost.
Stored Formula C ost Giá của công thức tại thời điểm lưu.
Formula Cost - Stored Cost. Độ chênh lệch giữa Formula Cost và
Stored Cost.
- Trong màn hình tối ưu hóa công thức, sẽ tìm thấy các cột:
Description: Thể hiện mã, tên, nhà máy của công thức hiện tại.
Amount: Thể hiện số lượng nguyên liệu tham gia phối trộn.
Price: Giá nguyên liệu khi tham gia phối trộn.
Stock Status-. (*): Trong quá trình cập nhật giá, các nguyên liệu
không được đánh dấu ở cột "S" sẽ được thể hiện trong cột này.
ỉ 00: Giá trị dinh dưỡng ở dạng 100% vật chất khô.
M in/Max: Được dùng để cài đặt các giới hạn/khống chế khi tối ưu
hóa công thức.
Previous'. Khi có một thay đổi trong công thức, ta sẽ nhìn thấy sự
thay đổi đó khi so sánh hai cột “Previous” và “Solution Amount”.
128