Page 251 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 251
Bắc T rung B ộ D uyên hải N am T rung Bộ
Điềù kiện kinh tế
- Dân cư và nguồn lao động. + Dân số năm 2006: 8,9 triệu người,
+ Dân số năm 2006 (10,6 triệu người), chiếm 1.0,5 % dân số cả nước.
chiếm 12,7 % dân số cả nước. + M ật độ dân số trung bình: 200
người/km^.
+ M ật độ dân số trung bình: 207
người/km^. . ,
- Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Đường sắt Thống nhất và đường Quốc + ĐưÒTig sắt Thống nhất và đường Quốc
lộ lA chạy qua tất cả các tỉnh đồng lộ lA chạy qua tất cả các tỉnh.
bằng. + Các tuyến đường ngang: 19, 21, 26 nối
+ Đường Hồ Chí M inh ở phía tây và các với Tây Nguyên.
tuyến đưòng ngang, là cửa ngõ ra biển + Đ à N ằng cửa ngõ của m iền Trung và
của nước bạn Lào. Lào.
+ M ột số đô thị trung bình: Vinh, Huế - M ột số đô thị khá lớn: Đ à Nằng, Quy
Nhơn, N ha Trang, Phan Thiết. Khu công
nghiệp Dung Quất.
Thị trường trong và ngoài vùng. Thị trường trong và ngoài vùng.
Chính sách phát triển vùng kinh tế trọng Chính sách phát triển vùng kinh tế trọng
điểm m iền Trung. điểm m iền Trung.
2. So sánh về quy m ô sản lư ợn g, cơ cấu ngành thủy sản:
a. Vùng Bắc Trung Bộ
- về quy mô:
+ Giá trị thuỷ sản khai thác năm 2005 củạ Bắc Trung Bộ là 182,2 nghìn tấn
(chiếm 9,2% sản lượng thuỷ sản khai thác cả nước).
Giá trị thuỷ sản nuôi trồng năm 2005 của Bắc Trung Bộ là 40 nghìn tấn (chiếm
7,0% sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cả nước).
+ Hai tỉnh Thanh Hoá và Nghệ An là 2 tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển nhất
Bắc Trung Bộ.
* Thanh Hoá năm 2005 chiếm 29,9% thuỷ sản khai thác và 29,2% thuỷ sản nuôi
trồng toàn vùng Bắc Trung Bộ).
* N ghệ An năm 2005 chiếm 24,4% thuỷ sản khai thác và 33,7% thuỷ sản nuôi
trồng toàn vùng Bắc Trung Bộ).
252