Page 249 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 249

Thực hành: so SÁNH sự PHÁT TRIỂN  n g à n h  t h ủ y sả n
               ở  BẮC TRUNG  BỘ vẨ DUYÊN  HẢI  NAM TRUNG  BỘ



             C âu  1.  D ự a  vào  A tlat Đ ịa  lí  V iệt  N am ,  kiến  thứ c  đã  học  hây  viết  m ột  báo
         cáo  ngắn  so  sánh  sự   phát  triển  ngành  thuỷ  sản  ở  B ắc  T rung  B ộ  và  D u yên  hải
         N am  T run g Bộ theo dàn ý dư ới đây;
             -  Các thuận  lợi và khó khăn  về tự nhiên để phát triển khai thác và nuôi trồng
         thuỷ sản.
             - Những đặc điểm  về truyền  thong làm  nghề biển,  về cơ sở vật chất kĩ thuật
         nghề cá, về thị trường.
             - So sánh về quy mô sàn lượng, về những thay đồi trong cơ cẩu ngành thuỷ sản.
             - Ket luận.

             Sản lượng thuỷ sản phân theo địa phưong năm  1995 và năm 2005
                                                                     (Đơn vị: nghìn tấn)

                                        Sản lư ợng khai thác    Sản lư ợng nuôi trồn g
               Đ ơn vị hành chính
                                       N ăm   1995  N ăm  2005  N ăm   1995  N ăm  2005

         Cả nước                         1.195,3     1.987,9      389,0      1.477,9
         Bắc Trung Bộ                     93,1       182,2        15,6        65,5

         Thanh Hoá                        25,7        54,4         6,3         19,1
         Nghệ An                          21,0        44,5         5,7        22,1

         Hà Tĩnh                          15,4        20,1         1,7         9,6

         Quảng Bình                       12,3        26,2         0,8         5,0
         Quảng Trị                         7,0        14,9         0,6         3,4

         Thừa Thiên - Huế                 11,7        22,1         0,5         6,3
         Duyên hải Nam  Trung Bộ         331,3       574,9         7,9        48,9

         Đà Nang                          18,6        40,0         0,3         0,5
         Quảng Nam                        23,7        48,0         1,6         5,2

         Quảng Ngãi                       38,2        87,4         0,3         3,8

         Bình Định                        58,6       107,2         1,2         3,2
         Phú Yên                          21,0        35,4         0,9         3,2


         250
   244   245   246   247   248   249   250   251   252   253   254