Page 180 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 180
• N ăm Điện T h an P h ân bón hoá học
2006 272,4 332,5 222,5
2010 422,1 376,1 246,6
b. Vẽ biêu đô
Biếu đồ tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than, phân bón hoá học ở nước ta,
giai đoạn 1998 - 2006.
%
2. N hận xét
Trong thời gian 1998 - 2010, một số sản phẩm công nghiệp nhìn chung là tăng,
nhưng mức tăng trưởng không đều:
- Than tăng 376%, nguyên nhân do có những đổi mới trong việc tổ chức, quản lí
sán xuất của ngành than, trang bị thêm nhiều máy móc hiện đại, đồng thời do nhu
cầu trong nước và thị trưòng xuất khẩu tăng nhanh.
- Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và tăng liên tục (422%), nguyên nhân
do vai trò quan trọng của ngành điện trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước, chủ trưong của Nhà nước: Điện phải đi trước một bước để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và đời sống. Sản lượng điện tăng còn gắn liền
với việc chúng ta đưa vào hoạt động một số nhà máy có công suất lớn vào hoạt động
như Phú Mĩ, Phả Lại II, và một số nhà máy thuỷ điện khác...
- Phân bón tăng 246,6% , tuy có giảm từ năm 2000 - 2002, sau đó tăng khá
nhanh. Nguyên nhân là để phục vụ nhu cầu của sản xuất nông nghiệp và hạn chế
nhập khẩu phân bón từ bên ngoài.
181