Page 54 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 54
áp, đường huyết, kháng siêu vi khuẩn gia cầm, chông
viêm phù, an thần, ức chế miễn dịch, kháng histamine
và acetylcholine, giảm co thắt cơ trơn ruột, giảm tỷ lệ
gamma-globulin trong huyết thanh, giảm cả 3 chỉ số
cholesterol máu cao, beta alpha lipoprotein máu và mức
lipid toàn phần trong máu, chông viêm đa khớp.
❖ Phán tích theo Đông y:
Hy thiêm vỊ cay đắng, tính mát, vào 2 kinh can, thận,
có tác dụng trừ phong, thấp, tê bại, hoạt huyết, giảm
đau, lợi gân xương, trị đau lưng mỏi gốĩ, khớp sưng đỏ
đau nhức, mụn nhọt lở ngứa, kinh nguyệt không đều,
làm liền vết sẹo trong nội ngoại thương. Có tác dụng phụ
gây nôn nếu dùng tươi và nhiều.
34- Nước Sâm, Quy, cấp cứu chữa khi huyết áp bị tụt thấp,
trụy tim mạch, mệt xỉu, khó thở, cò thể suy nhược:
Cam thảo 12g, Đương quy lOg, Sâm Cao ly 8g. Tất
cả tán bột, mỗi lần uống 4g ngày 3 lần. Khi nguy cấp,
sắc lOOcc nước cho tan ngấm, thuốc uống một lần.
❖ Phân tích công dụng của Cam thảo theo Tây y:
Có hai loại mang tên khoa học Glycyrrhiza uralensis
Fisch. và G. glabra L. Chứa 4-6% chất vô cơ carbohy-
drate (glucose và saccharose), 3-5% manitol, tinh bột
25-30%, lipid 0,5-1%, asparagin 2-4%, nhựa 5%, có độ
ngọt gấp 60 lần saccharose, nếu phối hỢp với mía độ ngọt
có thể tăng gấp 100 lần. Glycyrhizin gồm có 2 phân tử
acid glucuronic và 1 phân tử acid glycyrhetic cấu tạo
gần giống như cortisone có nhiều đồng phân chữa được
bệnh Addison, có tác dụng chuyển hóa các chất điện giải,