Page 384 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 384

lỉ

   tra việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch công tác của các tổ chức Đoàn trực thuộc; phối
    hợp  với  ban  chấp  hành  quận,  huyện,  thị,  thành  đoàn  trực thuộc tỉnh,  thành  phố  hướng  dân,  chỉ
   đạo công tác đoàn và phong trào thanh niên công an các quận,  huyện, thị, thành phô thuộc tĩnh.
        + Định kỳ báo cáo,  kiến  nghị với cấp  ủy đảno công an cùng cấp;  ban  chấp hành Đoàn Thanh
    niên tỉnh,  thành  phố trực thuộc trung  ương  và Tong  cục  Xây dựng  lực  lượng  Công  an  nhân  dân
    (qua cơ quan Đoàn thanh  niên  Bộ Công  an) về tình  hình công tác đoàn và  phong trào thanh  niên
    cua đơn vị;  về cơ chế,  điều  kiện tiến  hanh  công tác thanh  niên và chế độ,  chính  sách  đối với  cán
    bộ Đoàn Thanh niên công an tỉnh.
        + Tổ chức  hướng  dẫn,  bồi  dưỡng  kỹ  năng,  nghiệp  vụ  công  tác thanh  niên  cho  cán  bộ  đoàn
    công an tỉnh; tổ chức nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các chuyên đề, các phong trào và chương trình
    hoạt động của Đoàn Thanh  niên trong  lực lượng Công an  nhân dân và Đoàn Thanh  niên công an
    tỉnh.
        - Quyền hạn
        +  Có quyền  hạn  như  ban  chấp  hành  đoàn  cấp  huyện  được  quy  định  trong  Điều  lệ Đọàn  và
    Hướng dẫn thực hiện Điều  lệ Đoàn; được cử đại diện tham gia các hội đồng có liên quan đến cán
    bộ, đoàn viên, thanh niên công an tỉnh.
        + Ban chấp hành Đoàn Thanh niên công an tỉnh được sử dụng con dấu theo quy định.
        - Số lượng ủy viên ban chấp hành
        Số lượng ủy viên ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư Đoàn Thanh niên công an
    tĩnh thực hiện theo quy định đối với đoàn  cấp huyện tại điểm c,  khoản 2,  mục  II,  phần thứ hai  cùa
    Hướng dẫn này.
        5-      Ban  chấp  hành Đoàn TNCS  Hồ Chí Minh  các phòng,  ban,  đơn vị  trực thuộc công  an tỉnh,
    thành phố trực thuộc trung ương, Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy các tỉnh, thành  phố trực
    thuộc trung  ương  (gọi  chung  là  ban  chấp  hành  cơ sở đoàn  trực thuộc Đoàn  Thanh  niên  công  an
    tỉnh)
        -  Ban  chấp  hành  cơ sở đoàn  trực thuộc Đoàn  Thanh  niên  công  an  tỉnh  do  đại  hội  cùng  cấp
    bầu  ra;  đặt dưới  sự  lãnh  đạo  của  cấp  ủy  đảng  công  an  cùng  cấp,  sự  lãnh  đạo,  chỉ đạo  của  ban
    chấp hành Đoàn Thanh niên công an tỉnh.
        -  Chức  năng,  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  ban  chấp  hành  cơ  sở  đoàn  trực  thuộc Đoàn  Thanh
    niên công an tỉnh thực hiện theo quy định của Điều lệ Đoàn và Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn;
    được sử dụng con dấu theo quy định.
        - Số lượng ủy viên ban chấp hành,  bí thư, phó bí thư cơ sở đoàn trực thuộc Đoàn Thanh  niên
    công an tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm c,  khoản 2,  mục II, phần thứ hai của Hướng dẫn này.
        6-      Ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    (gọi chung là ban chấp hành Đoàn Thanh niên công an huyện).
         - Ban chấp hành Đoàn Thanh  niên công an huyện do đại  hội đoàn cùng cấp bầu  ra;  đặt dưới
    sự lãnh đạo của cấp ủy đảng công an cùng cấp, của ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các
    huyện,  quận,  thị  xã,  thành  phố trực thuộc tỉnh  và  chỉ đạo,  hướng  dẫn  của  cơ quan  xây dựng  lực
    lượng công an tỉnh.
        - Chức năng,  nhiệm vụ,  quyền  hạn của ban chấp hành Đoàn Thanh niên công an  huyện thực
    hiện theo  quy định  của Điều  lệ Đoàn  và  Hướng  dẫn  thực  hiện  Điều  lệ Đoàn;  được  sử dụng  con
    dấu theo quy định.
        -  Số  lượng  ủy viên  ban  chấp  hành,  bí thư,  phó bí thư Đoàn Thanh  niên  công  an  huyện  thực
    hiện theo quy định tại điểm c, khoản 2, mục li, phần thứ hai của Hướng dẫn này.
        7-      Ban  chấp  hành Đoàn Thanh  niên  công  an  phường, thị trấn;  công  an  xã -  nơi  bố trí cán  bộ
    công an chính qui (gọi chung là ban chấp hành Đoàn Thanh niên công an phường)
        -  Ban  chấp  hành  Đoàn  Thanh  niên  công  an  phường  do  đại  hội  đoàn  cùng  cấp  bầu  ra;  đặt
    dưới  sự  lãnh  đạo  của  cấp  ủy đảng  công  an  cùng  cấp:  cua  ban  chấp  hành  Đoan  Thanh  niên  xã,
    phường, thị trấn và chỉ đạo, hướng dẫn của Đoàn Thanh niên công an huyện.
        -  Chức  năng,  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  ban  chấp  hành  Đoàn  Thanh  niên  công  an  phường
    thực hiện theo quy định của Điều lệ Đoàn và Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn.


                                                                                                373
   379   380   381   382   383   384   385   386   387   388   389