Page 12 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 12
Aceiy-chciine Ncepmephme Aceiyjtf.cime Norepoephnne
é t ò Ẳ Ĩ *
ATP-*cAMP
tpKA
Hình 1 : Sơ đồ màng tế bào mô tả các thụ thể adrenergic và
muscarinic cholinergic và các hệ tác động của chúng. Màng kép (hai
lớp) lipid được minh họa bằng vùng tối. Các thụ thể được thể hiện bao
gồm các loại M1( M2, OL-ị (adrenergic), a2, và p. Một số protein G được
minh họa như là các protein gồm 3 thành phần a, p và y; các protein G
bao gồm Gs (liên quan với sự kích thích adenylate cyclase), Gi (liên
quan đến ức chế adenylate cyclase), các Gk (liên quan đến sự kích
hoạt các kênh kali) và Gp (liên quan đến sự kích hoạt phospholipase
C). Một số men tác động đã được nghiên cứu kỹ cũng được thể hiện
trong hình vẽ và bao gồm phospholipase c (PLC), adenylate cyclase
(AC), phospholipase A2(PLA2), và các kênh cho k+ hoặc Ca2+ đi qua.
Sự kích hoạt adenylate cyeỉase xúc tác cho sự chuyển đổi ATP trong
tế bào thành cAMP, cAMP làm tăng hoạt tính của protein kinase A
(PKA). Sự kích hoạt của phospholipase c tạo ra hai chất truyền tín
hiệu thứ hai bên trong tế bào là: inositol triphosphate (IP3) - có vai ừò
đối với sự giải phóng Ca2+ từ các nguồn lưu trữ trong tế bào, và
diacylglycerol (DG) - làm tăng’hoạt tính của PKC. Các mũi tên chỉ các
tương tác thụ thể - protein G - chất tác động. Ký hiệu + và - chỉ sự
kích hoạt và ức chế của hệ men tác động.
12