Page 59 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 59
NK.54 được tạo ra từ tổ hợp lai NP.5047 X NP.5070 do
công ty Syngenta Thái Lan lai tạo.
Được công nhận tạm thời năm 2003 theo Quyết định sô'
2061 TB/KHCN ngày 6 tháng 6 năm 2003.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thời gian sinh trưởng phía Bắc 105-110 ngày, duyên hải
miền Trung 90 - 95 ngày. Chiều cao cây từ 185 - 210cm,
chiều cao đóng bắp 80 - lOOcm, cứng cây, chiều dài bắp
14,5 - 16,5cm, 14 -16 hàng hạt, tỷ lệ hạt/bắp 76 - 80%, khôi
lượng 1.000 hạt 280 - 300 gam, kín đầu bắp, dạng hạt bán
răng ngựa, màu hạt vàng da cam. Nhiễm khô vằn, đốm lá
từ nhẹ đến trung bình, chịu hạn và chống đổ khá. Năng suất
trung bình 50 - 60 tạ/ha.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Thích hợp với vụ đông, vụ xuân ở miền Bắc trên đất phù
sa, đâ't xen canh lúa nước, trồng với mật độ 57.000 cây/ha,
khoảng cách 70 X 25cm.
48. GIỐ N G N GÔ NK.4300
«. Nguồn gốc
Do Công ty Syngenta Việt Nam nhập từ Thái Lan.
NK.4300 được tạo ra từ tổ hợp lai NP.5069/NP.5088.
Được công nhận tạm thời năm 2004 theo Quyết định sô'
2182 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004, được
công nhận chính thức tháng 11/2004.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thời gian sinh trưởng phía Bắc 105-110 ngày, duyên hải
58