Page 63 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 63
51. GIỐ N G NGÔ P.3012
a. Nguồn gốc
Tác giả: Công ty TNHH Dupont Việt Nam
Là giống lai đơn của Công ty Pionner (Mỹ) nay là công
ty TNHH Dupont Việt Nam.
Giông được khu vực hoá ở phía Bắc năm 1998 và được
công nhận giông ngô Quốc gia năm 1999 theo Quyết định
số 1660 QĐ/BNN-KHCN ngay 13 tháng 5 năm 1999.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thuộc nhóm chín trung bình, thời gian sinh trưởng ở phía
Bắc 115 -120 ngày, tương đương với Paciíĩcll, ở phía Nam 90
-100 ngày ngắn hơn CP.888 7 -10 ngày. Cao cây 205 - 220cm,
cao đóng bắp 100 - 1 lOcm. Cây có 17 -18 lá, lá xanh bền, thưa
thoáng, bắp dài 17 - 21cm. Đường kính bắp 4,5 - 5,0cm, có 14
- 16 hàng hạt. Khối lượng 1.000 hạt 280 - 300 gam. Hạt bán
răng ngựa, sâu cay, lõi nhỏ, hạt mầu vàng tươi. Năng suất bình
quân 55 - 60 tạ/ha, thâm'canh đạt 70 - 80 tạ/ha. Chịu úng và đất
ướt tốt, chịu hạn khá, có thể hồng tăng mật độ. Hơi hở đầu bắp,
nhiễm khô vằn nhẹ, bị rệp cờ như p. 11.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Giống yêu cầu thâm canh cao, do đó nên gieo trồng ở
những vùng có điều kiện đầu tư. Phía Nam chủ yếu vụ đông
xuân; phía bắc cả 2 vụ, ở vụ đông nên gieo trồng trước ngày
25 tháng 9. Khoảngcách trồng ở phía Bắc 70 X 28 - 30cm,
phía Nam 70 X 24 - 26cm. Chú ý vun cao gốc chông đổ.
62