Page 62 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 62
trồng ở những vùng có điều kiện thâm canh, đất đai tương
đôi màu mỡ. Khoảng cách gieo ở phía Nam 70 X 25cm, ở
phía Bắc 70 X 30 - 33cm.
50. GIỐNG NGÔ P.3011
a. Nguồn gốc
Tác giả: Công ty TNHH Dupont Việt Nam. P.3011 là giống
lai đơn của Công ty Pionner (Mỹ) nay là công ty Dupont.
Được công nhận cho các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên và
duyên hải miền Trung năm 1998 theo Quyết định số 1255
QĐ/BNN - KHCN ngay 23 tháng 4 năm 1998.
b. Những đặc tính chủ yếu
Thuộc nhóm chín trung bình. Thời gian sinh trưởng ở phía
Bắc 90 - 100 ngày, tương đương với CP.999, ngắn hơn
CP.888 7 - 10 ngày. Chiều cao cây 205 - 215cm, cao đóng
bắp 95 - 105cm. Chiều dài bắp 17 - 20cm. Đường kính bắp
4,5 - 5,0cm, 14 - 16 hàng hạt/bắp. Khối lượng 1.000 hạt 260
- 280 gam. Hạt dạng bán răng ngựa, màu vàng tươi, ơ phía
Nam năng suất bình quân đạt 60 - 65 tạ/ha, thâm canh tốt
70 - 80 tạ/ha. Cứng cây, lá gọn, thoáng, chống đổ tốt, nhiễm
nhẹ sâu bệnh, lá bi che kín bắp, chống hạn khá tốt.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
P3011 thích hợp với điều kiện phía Nam. Có thể gieo
ứồng cả 3 vụ, chủ yếu là vụ thu đông và đông xuân ố vùng
thâm canh và những nơi cần giông có thời gian sinh trưởng
ngắn để chuyển đổi cơ cấu giông. Khoảng cách trồng ở phía
Nam 70 X 25 - 28cm.
61