Page 376 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 376

c. Yếu tô" ngẫu nhiên  là nhân tô" duy nhất làm  thay đồi tần sô" alen của quần
             thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
          D.  Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả
             năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
       C âu 6:  Cho  cây  (P)  thân  cao,  hoa  đỏ  tự thụ  phâ"n,  thu  được  Fi  gồm:  37,5%  cây
       thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng;  18,75% cây thân thấp, hoa đỏ;
       6,25%  cây thân  thấp,  hoa trắng.  Biết  tính  trạng chiều  cao  cây  do  một cặp  gen
       quy  định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán
       vỊ  gen và không xảy ra đột biến.  Nếu cho cây (P) giao phấn với  cây có kiểu gen
       đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li  kiểu hình ở đời con là
          A.  3  cây thân cao, hoa đỏ  :  1 cây thân thấp, hoa trắng.
          B.  1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng ;  1 cây thân thấp, hoa trắng,
          c. 1 cây thân thấp, hoa đỏ :  1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
          D.  1  cây thân thấp, hoa đỏ  :  1  cây thân thấp, hoa trắng :  1  cây thân cao, hoa
             đỏ  :  1  cây thân cao, hoa trắng.
       Câu 7: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
          A.  tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
          B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toÈưi khác với cây ban đầu.
          c. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
          D.  nhân  nhanh  các  giô"ng  cây  trồng  quý  hiếm,  tạo  ra  các  cây  đồng  nhất  về
             kiểu gen.
       Câu  8;  Lưới  thức  ăn  của  một  quần  xả  sinh  vật  trên  cạn  được  mô  tả  như sau:
       Các  loài  cây  là  thức  ăn  của  sâu  đục  thân,  sâu  hại  quả,  chim  àn  hạt,  côn  trùng
       cánh cứng ăn vỏ  cây và  một sô" loài  động vật ăn  rễ  cây.  Chim  sâu ăn côn  trùng
       cánh  cứng,  sâu  đục  thân và  sâu  hại  quả.  Chim  sâu  và  chim  ăn  hạt  đều  là  thức
        ăn  của chim  ăn  thịt  cỡ lớn.  Động vật  ăn  rễ  cây là thức  ăn  của rắn,  thú  ăn  thịt
       và chim ăn thịt cỡ lớn.  Phân tích lưới thức ăn trên cho thây:
          A.  Nếu  sô" lượng  động  vật  ăn  rễ  cây  bị  giảm  mạnh  thì  sự  cạnh  tranh  giữa
             chim  ăn  thịt cỡ lớn và  rắn  gay gắt  hơn  so  với  sự cạnh  tranh  giữa rẩn  và
             thú ăn thịt.
          B.  Các loài  sáu đục thân,  sâu hại  quả,  động vật  ăn  rễ  cây và côn trùng cánh
             cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
          c. Chuỗi thức ăn  dài nhâ"t trong lưới thức ăn này có tôi đa 4 mắt xích.
          D.  Chim  ăn  thịt  cỡ  lớn  có  thế  là  bậc  dinh  dưỡng cấp  2,  cũng  có  thể  là  bậc
             dinh dưỡng cấp 3.
        C âu  9;  Theo  quan  niệm  của  Đacuyn,  nguồn  nguyên  liệu  chủ  yếu  của  quá  trình
        tiến hóa là
          A.  đột biến gen.                     B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
          c. biến dị cá thể.                    D.  đột biến sô" lượng nhiễm sắc thể.
        Câu 10: ơ  một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng
        của nhiễm sắc thế giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a

        376
   371   372   373   374   375   376   377   378   379   380   381