Page 329 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 329

Câu  6:  ớ   người,  một  gen  trên  nhiễm  sắc  thế  thường  có  hai  alen:  alen  A  quy
        định  thuận  tay  phải  trội  hoàn  toàn  so  với  alon  a  quy  đinh  thuận  tay  trái.
        Một  quần  thế’  người  đang  ở  trạng  thái  cân  bằng  di  truyền  có  64%  sô' người
        thuận  tay  phải.  Một  người  phụ  nữ thuận  tay  trái  kô't  hôn  với  một  người  đàn
        ông thuận  tay  phải  thuộc  quần  thể  này.  Xác  suất  đố  người  con  đầu  lòng  của
        cặp vỢ chồng này thuận tay phải  là
        A. 37,5%.           B. 507^          c. 43,75%.        D.  62,5%c.
      Câu  7:  Cho  biết  các  côđon  mã  hóa  các  axit  am in  tưưng  ứng  như  sau:  GGG
         -   Gly;  XXX  -   Pro;  GXƯ  -   Ala;  XGA -   Arg;  UXG  -   Ser;  AGX  -   Ser.  Một
         đoạn  mạch  gốc  của  một  gen  ở  vi  khuẩn  có  trình  tự  các  nuclêôtit  là
         5’AGXXGAXXXGGG 3’.  Nếu  đoạn  mạch  gốc  này  mang thông  tin  mã  hóa cho
         đoạn  pôlipeptit có  4  axit amin theo trình tự của 4  axit amin dó  là
         A.  Pro-G ly-Ser-A la.              B. Ser-A la-G ly-Pro.
         c. G ly-Pro-Ser-A rg.               D.  Ser-Arg-PrO“ Gly.
      Câu 8;  ơ   ruồi  giâ'm,  alen A quy  định thân  xám  trội  hoàn  toàn so với  alen  a quy
         định  thân  đen;  alen  B  quy  định  cánh  dài  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy
         định  cánh  cụt;  alen  D  quy  định  mắt  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  d  quy  định
                                                          AH
         mắt  trắng.  Thưc  hiên  phép  lai  P:  ^—  x^^x*^  X^N'  thu  được  Fi.  Trong
                                            ab            ab
         tổng  sô  các  ruồi  ớ  Fi,  ruồi  thân  xám,  cánh  dài,  mắt  đỏ  chiếm  ti  lộ  52,5%.
         Biết rằng không xảy ra đột biến,  theo  lí thuyôt,  ở  F]  tỉ  lệ  ruồi  đực thân xám,
         cánh cụt,  mắt  đỏ  là
         A.  1,25%’.        B. 3,75%.         c. 2,5%.         D.  7,5Ợc.
      Câu  9:  ơ   ruồi  giâni,  xét  hai  cặp  gen  nằm  trên  cùng  một  cặp  nhiễm  sắc  thể
         thường.  Cho hai  cá thể ruồi  giấm giao  phôi với  nhau thu  được  Fi-  Trong tổng
         số cá  thế  thu  được  ở  Fi,  sô' cá  thể  có  kiểu  gen  đồng  hợp  tử trội  và  sô  cá  thể
         có  kiểu  gen  đồng  hợp  tử lặn  về  cả  hai  cặp  gen  trên  đều  chiếm  tĩ  lộ  4%.  Biết
         rằng không xảy  ra  đột biến,  theo  lí thuyết,  ở Fi  số cá  thể có  kiểu  gen  dị  hợp
         tử về  hai  cặp gen  trên chiếm tỉ  lệ
         A. 2%.             B. 4%:.           c. 267f.         D. 8%.
      Câu  10:  Khi  nói  về  vai  trò  của  thể  truyền  plasmit  trong  ki  thuật  chuyến  gen
      vào tê' bào vi  khuẩn,  phát biểu nào  sau đây  là đúng?
         A.  Nếu  không có  thế  truyền  plasmit  thì  gen  cần  chuyển  sẽ  tạo  ra  quá  nhiều
            sản  phẩm trong tô' bào nhận.
         B.  Nhờ  có  thể  truyền  plasm it  mà  gen  cần  chuyến  gẩn  được  vào  ADN  vùng
            nhân của tê' bào  nhận.
         c.  Nhờ  có  thế  truyền  plasm it  mà  gen  cần  chuyên  dược  nhân  lên  trong  tê
            bào  nhận.

         D. Nếu không có thể truvền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.

                                                                                  329
   324   325   326   327   328   329   330   331   332   333   334