Page 333 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 333

B.  Khi  m ật  độ  cá  thể  của  quần  thể  giảm,  thức  ăn  dồi  dào  thì  sự cạnh  tranh
         giữa các cá thể cùng loài giảm.
      c. Khi  mật  độ  cá  thể  của  quần  thể  tàng  quá  cao,  các  cá  thế  cạnh  tranh  nhau
         gay gắt.
      D.  Mật  độ  cá  thế’  của  quần  thế  luôn  cố^ định,  không  thay  đối  theo  thời  gian
         và  điều kiện  sông của môi  trường.
    Câu  28: Nếu  kích  thước quần  thể giảm  xuông dưới  mức tôì  thiểu thì
      A.  sô' lượng  cá  thể  trong  quần  thế  ít,  cơ  hội  gặp  nhau  của  các  cá  thế  đực  và
         cái  tăng  lên  dẫn  tới  làm  tăng tỉ  lộ  sinh  sản,  làm  sô' lượng cá  thể của quần
         thể tàng lên nhanh  chóng.
       B.  mật  độ  cá thế  của quần thế’ tăng lèn  nhanh  chóng,  làm cho  sự cạnh  tranh
         cùng loài  diễn  ra khô'c  liệt hơn.
       c. sự cạnh tranh về  nơi  ở giữa  các  cá thế  giảm  nên  sô  lượng cá thế  của quần
         thể tăng lên nhanh chóng.
       D.  sự  hỗ  trợ  giữa  các  cá  thế  trong  quần  thể  và  khả  năng  chông  chọi  với
         những thay đổi  của môi trường của quần  thế giảm.
    Câu 29: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
       A. Độ đa dạng về  loài.             B. Tỉ  lộ giới  tính.
       c. Mật độ  cá thể.                  D. Tỉ  lộ  các  nhóm  tuổi.
    Câu 30:  Klii  nói  về  thành  phần  hũư  sinh  của hệ  sinh  thái,  phát biểu  nào  sau  đây
    là đúng?
       A.  Thực  vật  là  nhóm  sinh  vật  duy  nhất  có  khả  năng  tổng  hợp  chất  hữli  cơ  từ
         chất vô cơ.
       B.  Tất  cả  các  loài  vi  khuẩn  đều  là  sinh  vật  phân  giải,  chúng có  vai  trò  phân
          giải các chất hữu cơ thành  các chất vô  cơ.
       c. Nấm  là một nhóm  sinh vật có  khả năng phân  giải  các  chất hữu  cơ thành các
          chất vò cơ.
       D.  Sinh  vật  tiêu thụ  gồm  các  động vật  ăn  thực vật,  động vật  ăn  động vật và
          các vi  khuẩn,
    Câu  31:  ớ   một  quần  thể  thực  vật  lưỡng bội,  xét  một  gen  có  hai  alon  nằm  trên
    nhiễm  sắc thế  thường;  alen  A quy  định  hoa  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  qi
    định  hoa  trắng.  Khi  quần  thế  này  đang  ở  trạng  thái  cân  bằng  di  truyền  có  S.J
    cây  hoa  trắng  chiếm  tỉ  lệ  4%.  Cho  toàn  bộ  các  cây  hoa  đỏ  trong  quần  thể  đó
    giao  phấn  ngẫu  nhiên  với  nhau,  theo  lí  thuyết,  tí  lộ  kiểu  hình  thu  được  ở  đời
    con  là:
       A. 35 cây hoa đỏ  :  1  cây hoa trắng.  B.  15  cây hoa  đỏ  :  1  cây hoa trắng.
       c. 24  cây hoa đỏ  :  1  cày hoa trắng.  D. 3  cây  hoa  đỗ  ;  1  cây hoa trắng.



                                                                                333
   328   329   330   331   332   333   334   335   336   337   338