Page 73 - Bệnh Tụy Cách Phòng Và Điều Trị
P. 73

Bệnh Tụy

         tiết niệu (liệt bàng quang...), hệ tiêu hóa (liệt dạ dày,
         đi  ngoài...),  rối  loạn vận mạch và  tiết mồ  hôi,  tổn
         thương da - xương (loét bàn chân, viêm xương...).
            + Mắt:  rối  loạn điều  tiết đồng tử gây nhìn mờ,
         nhìn đôi.
            + Tim -  mạch: mạch nhanh khi nghỉ ngơi, giảm
         thay đổi nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, nhồi máu cơ
         tim không đau.
            +  Đường tiêu hoá:  kém ăn,  cảm giác  ăn chóng
         no, nôn, cảm giác khó chịu vùng thượng vị, liệt dạ
         dày  (cảm giác  đầy)  chậm  tiêu  hóa  thức  ăn nhiều
         khi gây hạ đưì ng huyết sau ăn, táo bón và c"I ngoài
         phân lỏng xen kẽ nhau.
            + Hệ  tiết niệu -  sinh dục: khó đái, bàng quang
         mất trương lực  (sau tiểu tiện vẫn còn cảm giác có
         nước  tiểu  trong bàng  quang),  giãn bàng  quang  ứ
         nước tiểu tạo điều kiện cho nhiễn khuẩn đường tiết
         niệu; giảm cương dương vật.
            + Da:  rối loạn tiết mồ hôi (da khô, teo da:  dùng
         mỡ làm ẩm da như mỡ Ellgy hoặc Bridge Heel Baum).
            + Rối loạn tiết hormon đối kháng trong trường
         hợp hạ  đường huyết:  các  triệu chứng như vã  mồ
         hôi; tim đập nhanh; cảm giác đói... thường mờ nhạt
         và đường máu tăng lên chậm.

             13.  BIẾN CHỨ NG  THẬN

            Biến  chứng  thận  là  một  quá  trình  diễn  biến


         74
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78