Page 223 - Bệnh Tụy Cách Phòng Và Điều Trị
P. 223
Bệnh Tụy
- Thể phối hợp với đái tháo dường; ỉa phân sống
có mỡ, đường máu tăng cao.
- Thể viêm tụy mạn tái phát: 60% các thể lâm
sàng, xuất hiện sau viêm tụy câp, nhất là thể hoại
tử xuât huyết, đặc điểm tái đi tái lại nhiều lần, sơ
hoá tụy
- Thể đau bụng kéo dài: Chiếm 20%, sau các
bệnh đường mật, loét thủng vào tụy, quai bị. Triệu
chứng đau bụng kéo dài, ỉa phân mỡ.
- Thể giả u chiếm 15%, triệu chứng tăng dần do
vị trí u, chẩn đoán nhờ phẫu thuật.
- ITiể ẩn của viêm tụy mạn 5%: Đau bụng vừa
phải, rối loạn tiêu hoá.
- Thể chảy máu: do loét dạ dày kèm theo, chảy
máu do TALTMG cục bộ, chảy máu đơn thuần do
viêm tụy mãn hiếm nhưng dai dẳng.
- Thể V 'àng da: do xơ chít hẹp b ó n g vater.
- Thể sỏi tuy phát hiện nhờ siêu âm, XQ.
- Thể phối hỢp với loét tiêu hoá (H/C Zollinger
Elison) do tăng tiết Gastrin
17,34 gây tăng tiết HCL sinh loét.
IV. TIẾN TRIỂN, BIẾN CHỨ NG
1. Tiến triển: nặng dần, biến chứng trong vòng
10 năm đầu. Đáng chú ý sau 10- 15 năm, 1/3 số ca
222