Page 169 - Bệnh Tiểu Đường Và Cách Điều Trị
P. 169

-  Rau  xanh  có  làm  lượng  carbonhidrat  từ  1
      đến  3%,  mỗi  phần  có  trọng  lượng  từ  500  đến
      750g, như rau cải bẹ, su hào, rau chân vịt, rau cải
      dầu,  rau cần,  su su,  măng trúc,  bầu rỢ,  mướp, bí
      đao, cà ghém, dưa chuột, cà chua, mướp đắng, giá
      đậu  xanh,  củ  niễng,  măng vụ  đông,  súp  lơ,  nấm
      tươi, rau câu v.v...
          -  Rau xanh có  hàm lượng carbonhidrat từ 4%
      trở  lên,  mỗi  phần  lượng  dùng  từ  100  đến  350g,
      như  củ  cải,  bí  đỏ,  ớt  tây,  rong biển  (ngâm nước)
      v.v...  lượng  dùng  350g:  đậu  đũa  tươi,  biển  đậu
      lượng dùng 250g, cà rốt, tỏi tươi lượng dùng 200g,
      đậu Hà Lan tươi  lOOg.

           *  Các loại quả có giá trị ngang nhau
          Mỗi  phần  cung  cấp  nhiệt  năng  là  377  kilôjun
      (OOKCal), prôtêin  Ig, carbonhidrat 21g, trọng lượng
      mỗi phần là:  Dưa hấu 750g, lê,  đào, nhân tươi mỗi
      loại  250g,  táo,  mận,  nho, vải thiều,  hồng dẹt,  quýt
      mỗi loại 200g: chuối tiêu 175g, xoài (muỗm)150g.

           *  Các loại thịt nạc có giá trị ngang nhau
          Mỗi phần cung cấp nhiệt lượng là 335  kilôjun
      (SOKCal), prôtêin 9g, chất béo 5g.
          Lượng dùng mỗi  phần  là;  thịt bò,  dê,  lợn  nạc
      mỗi  thứ  50g:  thịt  cá,  tôm,  gà,  vịt  (nạc)  50g,  lạp
      xương nạc 20g,  trứng vịt  1  quả,  trứng gà to  1  quả,
      thịt sò  hến  lOOg,  đậu phụ  rán  25g,  đậu phụ khô
      50g,  đậu  phụ bắc  lOOg,  đậu phụ nam  125g,  đậu
      phụ vừng 1 OOg.
           *  Các loại sữa đậu có giá trị ngang nhau
          Mỗi  phần  cung  cấp  nhiệt  lượng  670  kilôjun


                                  lỉỊnli iién đtứng i/à cách điều trị  167
   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174