Page 37 - Bệnh Hô Hấp, Hen Suyển
P. 37

5.5.  Âm hư hoả vượng
            Triệu  chứng: Ho  khan,  ít  đờm,  họng  khô,  trong
       đờm có máu hoặc ho ra máu, máu màu đỏ tươi, gò má
       đỏ,  sốt  về  chiều,  ra  mồ  hôi  trộm,  lòng  bàn  tay  chân
       nóng, gầy ốm, đầu váng, tai ù, lưng đau, chân mỏi, lưỡi
       đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
           Điều trị:T\i âm. nhuận phế, lương huyết, chỉ huyết
           • Dùng bài Bách hỢp cố kim thang gia giảm:
         Tây thảo    Sinh địa      Thục địa    Bách hợp
         Mạch môn    Huyền sâm     Bối mẫu     Đương qui
         Bạch thược Cam thảo       Bạch cập    Ngẫu tiết
            Gò  má đỏ, sốt về chiều, có  thể thêm Thanh  hao,
       Miết giáp, Địa cốt bì, Bạch vi để thanh thoái hư nhiệt.
       Mồ hôi trộm rõ, thêm Phù tiểu mạch, Mấu lệ, Ngũ bội
       tử đê thu liễm, cố sáp. Âm hư hoả vượng do phế lao có
        thể dùng bài Nguyệt Hoa Hoàn.

            5.6.  Khí bất nhiếp huyết
            Triệu chứng: sắc mặt không tươi, uể oải, mệt mỏi,
        tiếng nói yếu, nhỏ, chóng mặt, tai ù, hồi hộp, ho, tiếng
        ho nhẹ, trong đờm có máu hoặc máu ra thành sỢi hoặc
        ho ra máu hoặc kèm theo chảy máu mũi, tiêu ra máu,
        da có vết ban đỏ, lưởi nhạt, rêu lưỡi trắng mạch Trầm
        Tế hoặc Hư Tế mà Khổng (Khâu).
            Phấp trị: ích khí, nhiếp huyết.
            • Dùng bài Chửng dưcfng lý lao thang gia giảm
        Tam thất Nhân sâm       Hoàng kỳ       Bạch truật
        Cam thảo Đương qui      Tiên hạc thảo Bạch cập
        A giao    Tây thảo
            (Đây là bài Chửng dương lý lao thang bỏ nhục quế,


                              B in h  kô hấp, lun suyễn vá cách ẩiều  tri 37
   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42