Page 226 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 226
(Trương Trung - Hiện đại Nội khoa Trungy học).
• Tiên linh tỳ hạ áp thang: Dùng phần thân và lá
Tiên linh tỳ (phần trên mặt đất) nấu thành cao, dùng
đường bọc ngoài làm viên. Ngày uống 30g. Một liệu
trình là một tháng (Sà Nghiên cứu Trungy Triết Giang).
• Trạch tả hạ áp thang: Trạch tả 60g, Thảo quyết
minh 12g, ích mẫu thảo 20g, Câu đằng 16g, Tang ký sinh
12g, Hạ khô thảo 12g, Đơn bì 12g, Xa tiền tử 12g, sắc
uống (Chu Văn Ngọc - Hiện đại Nội khoa Trungy học).
• Viễn cúc nhị tiên tán viễn chí (sống) 16g, Thiên ma
16g, Cúc hoa 6g, Thạch xương bồ lOg, Xuyên khung 16g,
Sài hồ lOg, rhlên trúc hoàng 12g, Cương tằm lOg. Tán
bột, mỗi lần uống lOg, ngày 3 lần, trước bữa ăn 30 phút.
Tác dụng: Bình Can, hóa đờm, an thần, định kinh
(Vương Chí ưu - Hiện đại Nội khoa Trung y học).
• Hoàng tinh 2kg, Lá dâu già 3kg, Câu đằng l,5kg,
Cành dâu 2kg, Hạ khô thảo Ikg, Hoa hòe l,5kg. Nấu
thành cao, ngày uống 50ml (Tạp chí Đôngy Việt Nam số
11/1967).
• Lạc tiên 12g, Thảo quyết minh 12g, Màn kinh 4g,
Lá vông 12g, Dâu tằm (lá) 12g, Đỗ trọng 12g, Táo nhân
12g, Hòe hoa 12g, Cúc hoa 12g. sắc uống (Tạp chí Đông
y Việt Nam số 11/1967).
• Sơn tra phấn 120g, Tiêu thạch phấn 24g, Minh
thiên ma phấn 16g, Linh dương giác phấn 4g, Sinh
minh phàn phấn 8g. Tán nhuyễn, trộn đều. Ngày uống
2 lần mỗi lần 4g (Tân tân hữu vị đàm).
• Đỗ trọng 12g, Hạ khô thảo 15g, Thổ ngưu tất lOg,
Dã CÚC hoa 9g. sắc uống liên tục 10—15 ngày
(Trung Quốc dân gian Bách thảo lương phương).
• Hạ khô thảo 15g, Xa tiền tử 15g, Đại kế lOg, sắc
■■'ẽệnh cao fvtyếf ắp và cách điền irị 227