Page 170 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 170

Củ nghệ                              Củ  mài



              136.  Củ  nghệ  đ en

                T ên khoa h ọc  : C urcum a zéd o a ria  Rose
                Còn gọi là  ngải tím.  Tiếng Hán là Nga truật.  Theo tài liệu
             cổ  nghệ  đen  vị  đắng,  cay  tính  ôn  đi  vào  kinh  can.  Có  khả
             năng  hành  khí,  phá  huyết,  tiêu  tích,  chữa  đau  bụng.  Nghệ
             đen  giúp tiêu hóa,  kích thích kinh nguyệt bế hoặc có  đến trễ,
             có  tác  dụng  chữa  ho.  Dùng  thuốc  sắc  thuốc  bột  làm  viên.
             Ngày  dùng từ 4  gram  đến  8  gram.  Trẻ  em  bú  sữa  bị  nôn  ra:
             dùng 4  gram  nghệ  den  với  3  hột muối  cho  trẻ  uống  1  muỗng
             canh,  ngày  2  hoặc  3  lần.  Người  dân  thường  dùng  50  gram
             ngâm  với  1  xị  rượu  nếp  để  dành  lâu  ngày,  khi  có  đau  bụng
             thì  uống  10ml.

              137.  Củ  năn.

                Tên khoa học : H ecocharis p h a n ta g in ea  RBr
                Người  dân  làm  thức  ăn  bổ  và  mát.  Có  khả  năng trị  bệnh
             về  gan,  vàng  da,  trị  bệnh  tiêu  khát.  Vị  ngọt  tính  mát,  ngày
             15  gram đến 20  gram  dưới  dạng thuốc sắc,  mắt sưng đỏ.
                                                                         79
   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175