Page 11 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 11
4. Âu (Âu trụi):
Tên khoa học: Trapa bỉcornỉs L
Chủ yếu dùng luộc ăn hoặc chế làm bột. Quả Ấu sao vàng
thơm sắc uống chữa mệt nhọc, chữa sốt khi cảm cúm. Liều
dùng từ 4 hoặc 8 quả. Trái ấu vị ngọt tính mát trừ nhiệt độc
trên đầu nổi chốc. Loại mọc dưới nước như cây bông súng, củ
ló ở các ao đầm, trái Au ăn mát.
B
5. Ba đậu:
Tên khoa học : Croton tiglium L
VỊ thuốc cay, tính nóng. Vào vị và đại tràng có tác dụng
nóng nhiều rất độc. Bã đậu thường dùng dưới hình thức Ba
áậu sương, nghĩa là đem hạt bã đậu ép bỏ hết dầu rồi mới
iùng. Liều lượng dùng rất hạn chế, với liều 0,02 - 0,05 gram
lên thường phôi hợp vứi nhiều vị thuôc khác. Có tác dụng tả
làn tích, trục đờm, hành thủy. Lá hái quanh năm thường chỉ
ỉùng lá tươi. Trong Tây y chỉ dùng dầu Ba đậu. Ba đậu sương
:hữa lạnh trong người. Nên thận trọng khi sử dụng Ba đậu.
3a đậu kỵ với Khiên ngưu. Uô’ng nước Hoàng liên để giải độc.
10