Page 16 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 16

13.  B ạch  cương tằm:
                T ên khoa h ọc  : Bom byxm oril
                Là  tằm  chết  gió,  vị  nó  mặn,  tính  bình.  Trị  phong,  cấm
             khẩu,  hạch  đờm,  huyết  băng,  bạch  dới,  khí  hư,  chữa  thiên
             dầu  thống.  Bạch  cương  tằm  tán  nhỏ,  hòa  nước  bôi  vào,  vết
             nám  sẽ  hết.  Liều  dùng  10 gram đến  15 gram.



              14.  B ạch đ ồn g nữ:
                T ên khoa h ọc  : C lerodendron Squam atum
                Còn  có  2  loại  khác,  dựa  vào  kinh  nghiệm  gia  quyến  lá
             Bạch  đồng  nữ  sắc  uống  chữa  các  bệnh  khí  hư,  phụ  nữ  bị
             huyết  trắng  dây  dưa.  Liều  thường  dùng  10  đến  15  gram  lá
             khô  phôi  hợp  với  lá  ích  mẫu  nếu  có  càng tốt.  Dưới  dạng  sắc
             uống.  Các  lương y  chỉ  dùng  rễ  cây  bạch  đồng  nữ  chữa  bệnh
             vàng  da,  niêm  mạc  mắt  bị  vàng.  Liều  dùng  rễ  khô  15  gram
             đến  20  gram  với  600ml  nước,  sắc  còn  150ml  uống.  Cây  có
             hoa  màu  đỏ  là  Xích  đồng nam,  tính  ấm.  Dùng  cây  trước  khi
             ra hoa có  tác dụng mạnh hơn.


              15.  B ạch tậ t lê  (Gai ma vương):

                T ên khoa học:  T rỉbuluste n estrisl
                Là  gai  cây  kiếm  sầu.  Theo  tài  liệu  cổ  Bạch  tật  lê  có  vị
             đắng,  tính  ôn vào hai kinh can và  phế, tán phong bệnh  chảy
             nước  mắt  nhiều,  tích  tụ  phong  ngứa,  bệnh  nhức  đầu.  Người
             khí  huyết hư thì không dùng được.  Ngoài ra còn trị  đau lưng,
             chảy  máu  cam,  súc  miệng  chữa  loét  môi  miệng.  Mỗi  ngày
             dùng  12  gram  đến  20  gram,  thuốc  sắc.  Chữa  đau  mắt  :  cho
             Bạch tật lê  vào chén nước đun sôi, hứng mắt vào hơi  nước.

                                                                         15
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21