Page 24 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 24

1.107.  a)  Dựa  vào  đâu  mà  biết  rằng:  Trong  nguyên  tử,  các  clectron  đu
          phân bố theo từng lớp?
               b)  Electron  ở  lớp  nào  liên  kết  với  hạt  nhân  chặt  chẽ  nhất  (có  mức  nă
          lượng thấp nhất)? Kém chặt nhất (có mức năng lượng cao nhất)?
             1.108. Đổng tron”  tự nhiên có hai đồng vị:  “ Cu và  2 Cu.  N guyên tử khối c
          Cu là 63,54.
               a) Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
               b) Tính tỉ lệ phần trăm của  MCu  trong C uS0 4.5H 20 .
             1.109.  Nguyên  tử của  nguyên  tố X được  cấu  tạo  bởi  36 hạt,  trong  đó  số h
          mang điện gấp du; aố ằiại Không m ang điện.
               Hãy mô tả cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X: cấu tạo hạt nhân;  sô' khối /
          nguyên tử khối; cấu hình electron.
             1.110.  Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng chữ và ô lượng tử của Cí
          nguyên tố có số hiệu nguyên tử 13 và 22.
             1.111.  Hãy  cho  biết  số đơn  vị  điện  tích  hạt  nhân  z   của  các  nguyên  tố ir
          nguyên tử của chúng có các phân lớp electron ngoài cùng là:
                             3p6 4s2 ;  3d'  4s2  và 4 p \
             1.112.  N guyên  tử của  nguyên  tố  X  có  số  electron  nhỏ  hơn  của  ion  Bi
          là  6  electron.  Đ ó là nguyên tố nào? Viết cấu hình electron nguyên tử và ion củ
          nguyên tố đó.
             1.113. Ion X'v  có  18 electron.  Hạt nhân nguyên tử X  có  16 nơtron.
               a) Xác định nguyên tử khối của X.
               b) Xác định số electron hoá trị của nguyên tử X.
             1.114. - Khi nguyên tử canxi ( j"Ca)  mất di hai electron, nó biến thành ion Ca2+.
               -  Khi nguyên tử lưu huỳnh ( Ỉ*S)  nhặn thcm hai electron, nó biến thành ion s2'
               Tính  tỉ  số khối  lượng  elcctron  mất  đi  (trường  hợp  canxi)  hay  nhận  thên
          (trường hợp lưu huỳnh)  so với khối lượng của toàn nguyên tử.
               Nêu  nhặn xét.
             1.115. Đồng (^C u)  có khối  lượng riêng là 8,9 gam/cm 3 và khối  lượng mo] li
          63,6 gam.
               a) Tính khôi  lượng của một nguyên tử đổng theo đvC và theo gam.
               b)  Muốn  xác  định  đường kính  của  nguyên  tử đồng,  người  ta  tính  thể  tícl
          chiếm  bởi  một  nguyên  tứ và  giả định  thể  tích  đó  ]à  một  hình  lập phương,  cạnl
          cùa hình lập phương là đường kính của nguyên tử.
               Tinh đường kính  dó.

          20
   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29