Page 352 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 352

Tông  cũng  sáng  tác  nhiều,  gồm  thơ  ca  chữ  Hán  và
                    chữ Nôm.  Tác phẩm tiêu biểu gồm  Quỳnh uyển cửu ca
                    (chữ  Hán),  Văn  minh  cổ xúy  (chữ  Hán),  Hồng  Đức
                    quốc âm  thi tập (thơ Nôm, viết chung)...  Tên ông được
                    đặt cho một đường phố ở Hà Nội.

      8 2 5 .  M ai  D a n h   T ô n g   (1706 - ?)

         Tiến s ĩ  N h o  h o c  triề u  Lê  T ru n g  h ư n g .
                    Quê  xã  Cao  Lãm,  huyện  Sơn  Minh,  nay  thuộc  xã  Cao
                    Thành,  huyện  ứng  Hòa,  thành  phố  Hà  Nội.  Nãm  25
                    tuổi,  ông  thi  đỗ  Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ xuất  thân
                    khoa Tân Hợi  (1731) đời vua Lê Duy Phường.  Ông làm
                    quan  trong  triều  đình  Lê  -  Trịnh  đến  chức  Hàn  lâm
                    viện Hiệu thư,  tước Bá.


      8 2 6 .  N guyễn T ô n g   (TK XV  XVI)
         Tiến sĩ Nho học triều Lê Sơ.
                    Quê  xã Nghĩa  Lộ,  huyện Thanh  Oai,  nay thuộc  xã Yên
                    Nghĩa,  huyện Hoài Đức,  thành phố Hà Nội.  Ông  thi đỗ
                    Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ  xuất  thân  khoa  Quý  Mùi
                    (1463)  đời  vua  Lê  Thánh  Tông.  Ông  làm  quan  trong
                    triều  đình Lê Sơ đến  chức  Phủ  doãn  Phủ  Phụng Thiên
                    (khu vực nội thành Hà Nội hiện nay).

      827. Nguyễn Tông (1804 - ?)

         Tiến s ĩ N h o  h ọ c  triề u  N g u y ễ n .
                    Quê  xã  Binh  Vọng,  huyện  Thường  Tín,  nay  thuộc  xã
                    Bạch  Đằng,  huyện  Thường  Tín,  thành  phố  Hà  Nội.
                    Năm  21  tuổi,  ông thi đỗ cử  nhân khoa  Ất  Dậu  (1825),


                                                                351
   347   348   349   350   351   352   353   354   355   356   357