Page 279 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 279

"Văn như Siêu Quát,  vô tiền Hán - Thi  đáo Tùng,  Tuy
                      thất  thịnh  Đường"  (Nghĩa  là:  về  văn  chương,  Cao  Bá
                      Quát,  Nguyễn Văn  Siêu  hơn  cả  những  nhà  văn  Trung
                      Quốc  thời  tiền  Hán.  về  thơ  phú  thì  Tùng  Thiện
                      Vương,  Tuy  Ly  Vương  hơn  hẳn  các  thi  nhân  Trung
                      Quốc  đời  nhà  Đường).  Từ  đó  có  danh  hiệu  "Thần
                      Siêu",  "Thánh  Quát".  Tác  phẩm  của  ông  có  khoảng
                      1000 bài thơ chữ Nôm và chữ Hán được tập hợp trong
                      bộ  Cao  Chu  Thần  thi  văn  tập.  Tên  ông  được  đặt  cho
                      một đường phố ở Hà Nội.

        6 5 8 .  Bùi  B ỉnh  Q u â n  (1580  1630)
            Tiến sĩ Nho học triều Lẽ Sơ.
                      Quê  xã  Thịnh  Liệt,  huyện  Thanh  Đàm,  nay  thuộc
                      phường  Thịnh  Liệt,  quận  Hoàng  Mai,  sau  chuyển  đến
                      xã  Định  Công,  huyện  Thanh  Đàm,  nay  thuộc  phường
                      Định  Công,  quận Hoàng Mai,  thành  phố  Hà  Nội.  Năm
                      39  tuôi,  ông  thi  đỗ  Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ  xuất
                      thân  khoa  Kỷ  Mùi  (1619)  đời  vua  Lê  KÍnh  Tông,  ông
                      làm  quan  trong  triều  đình  Lê  -  Trịnh  đến  chức  Phủ
                      Doãn  phủ  Phụng  Thiên  (khu  vực  nội  thành  Hà  Nội
                      hiện  nay).  Năm  1630),  ông  từng  được  cử  đi  sứ  sang
                      nhà Minh (Trung Quốc), mất trên đường đi sứ.

        6 5 9 .  Lê Đ a n   Q uế  (TK XIX)
            C ử n h â n  N h o  h ọ c  triề u  N g u y ễ n .
                      Quê  làng  Trung  Thanh  Oai,  huyện  Thanh  Oai,  nay
                      thuộc huyện Thanh Oai,  thành phố Hà Nội.  Ổng thi đỗ
                      Cử  nhân  khoa  Tân  Tỵ  năm  Minh  Mạng  thứ  2  (1821)
                      tại Trường thi Sơn Nam,  làm quan tới chức Án Sát.


        278
   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284