Page 263 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 263

6 1 8 .  P h an   Lê  P h iên  (1735  1809)

            Tiễn s ì N h o  h ọ c  trié u  Lê T ru n g  h ư n g .
                      Ông  còn  có  tên  là  Phan  Trọng  Phiên.  Quê  xã  Đông
                      Ngạc,  huyện Từ Liêm,  nay thuộc xã Đông Ngạc, huyện
                      Từ  Liêm,  thành  phố  Hà  Nội.  Năm  22  tuôi,  ỏng  thi  đỗ
                      Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ  xuất  thân  khoa  Đinh  Sửu
                      (1757)  đời  vua  Lê  Hiến  Tông.  Ông  làm  quan  trong
                      triều  đình  Lê  -  Trịnh  đến  chức  Tham  tụng,  Thượng
                      thư Bộ Binh,  Quốc Tử giám Tư nghiệp,  tước Tứ Xuyên
                      hầu.  Sau  khi  Lê  Chiêu  Thống  chạy  sang  Trung  Quốc,
                      nhà Tây Sơn và  triều  Nguyễn  lần  lượt lên  cầm  quyền,
                      ông  đều  từ  chối  quan  chức,  ở ẩn.  Ông  là  bậc  danh  sĩ
                      đương  thời,  học  giả  có  công  sưu  tầm,  khảo  cứu  để  lại
                      nhiều  tác  phẩm  có giá  trị  như  Cao Bằng thực lục,  Đại
                       Việt lịch  triều  đăng khoa  lục,  Phan  thị gia  phả,  Càn
                      nguyên  thi tập...

        6 1 9 .  C hử  P h o n g   (TK XV)
            Tiến s ĩ N h o  h ọ c  triề u  Lê Sơ.
                      Quê  xã  Cối  Giang,  huyện  Đông  Ngàn,  nay  thuộc  xã
                      Đông  Hội,  huyện  Đông  Anh,  thành  phố  Hà  Nội.  Ống
                      thi  đỗ  Đệ  Tam  giáp  Đồng  Tiến  sĩ  xuất  thân  khoa
                      Nhâm  Thìn  (1472)  đời  vua  Lê  Thánh  Tông.  Ống  làm
                      quan  trong  triều  đình  Lê  Sơ  đến  chức  Đề  hình  giám
                      sát  ngự  sử.  Năm  1476,  ông  từng  được  cử  đi  sứ  sang
                      nhà Minh (Trung Quốc).

        6 2 0 .  N hư P h o n g   (1917  1985)
            N h à  b á o ,  N h à  vă n ,  N h à  n g h iê n  cứu.
                      Ông  có  tên  thật  là  Nguyễn  Đình  Thạc.  Quẻ  ờ  thành
                      phố  Hà  Nội  hiện  nay.  Trước  Cách  mạng  Tháng  Tám


        262
   258   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268