Page 93 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 93
4. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
và văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc biên bản kiểm
tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền cấp.
5. Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng có sử
dụng hóa chất cấm.
6. Bản kê khai về trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất và lực lượng ứng phó sự cố hóa chất.
7. Bản kê khai trang bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu
tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
8. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sử dụng
hóa chất cấm.
9. Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao
hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
10. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sử dụng hóa chất.
Điều 28. Thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, nhập khẩu,
sử dụng hóa chất cấm.
1. Thẩm định các điều kiện về sản xuất, kinh doanh hóa chất
quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Luật Hóa chất và các tài liệu
trong hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 25, Điều
26 và Điều 27 Thông tư này.
2. Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27
Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) tiến hành kiểm tra,
thẩm định. Văn bản thẩm định của Bộ Công Thương được đính kèm
trong hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hoặc thay
đổi hoạt động tại cơ sở hiện có phải gửi văn bản báo cáo và giải trình
93