Page 91 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 91

5.  Đối  với  các  cơ  sở  sản  xuất,  kinh  doanh  hóa  chất  đang  sản
            xuất, kinh doanh trước ngày

                  Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Giấy phép nếu
            có nhu cầu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục xin
            cấp Giấy phép theo quy định tại Điều này.

                  6. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
            xuất,  kinh  doanh  nếu  dừng  sản  xuất,  kinh  doanh  hoặc  chuyển  địa
            điểm sản xuất, kinh doanh phải có văn bản báo cáo Bộ Công Thương
            (Cục Hóa chất).


                  Điều 23. Thời hạn của Giấy phép

                  Giấy phép có thời hạn 03 (ba) năm, kể từ ngày cấp. Đối với tổ
            chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy phép
            phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.


                                         Chương 4

               LẬP, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO PHÉP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU,
                SỬ DỤNG HÓA CHẤT CẤM TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP


                  Điều 24. Danh mục hóa chất cấm

                  Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm
            thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư
            này cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng,
            chống dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác trong ngành công
            nghiệp (sau đây gọi là sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm)
            phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

                  Điều 25. Hồ sơ đề nghị cho phép sản xuất hóa chất cấm

                  Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ,
            trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ
            Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu quy định tại Điều
            17 Thông tư này và các tài liệu sau:

                  1. Đơn đề nghị cho phép sản xuất hóa chất cấm gửi Thủ tướng
            Chính phủ đồng thời gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu
            tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.


                                             91
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96