Page 116 - Tự Học Bảo Mật Và Quảng Trị Mạng
P. 116

VIII.  sử DỤNG CÁP SỢI QUANG
                        TRONG  ETHERNET 10 GIGABIT



              1. Các th iết bị PMD (Physical-M edia-D ependent)
              Chuẩn  IEEE  802.3ae*  cung  cấp  một  lớp  vật  lý
          (Physical layer) hỗ trỢ các khoảng cách liên kết đặc trưng
          cho  môi trường truyền là cáo  sỢi  quang.  Để đối  phó với các
          mục tiêu khoảng cách, bốh thiết bị PMD được chọn.
              -  Một PMD  serial  1310 hm hỗ trỢ cáp  quang “Single-
          mode” với một khoảng cách tối đa 10 km
              - Một PMD  serial  1559 nm hỗ trỢ cáp quang “Single-
          mode” với một khoảng cách tối đa 40 km.
              -  Một  PMD  serial  850  nm  hõ  trợ  cáp  quang
          “Multimode” với một khoảng cách tối đã 300 m.
              -  Một  PMD  WWDM  [13]  1310  nm  hỗ  trỢ  một  khoảng
          cách tối đa  10 km cho cáp sỢi quang “Single-mode” cũng như
          một khoảng cách tốì đa 300 m cho cáp sỢi quang “Multimode”.

              2. Cáp sỢi quang
              Có  hai  loại  cáp  sỢi  quang,  cáp  sỢi  quang  “M ultimode”
          và  “Singlemode”,  được  sử  dụng  hiện  thời  trong  kết  nốỉ
          mạng  dữ  liệu  và  các  ứng  dụng  truyền  thông.  Công  nghệ
          E thernet  10  Gigabit,  như  định  nghĩa  trong  chuẩn  IEEE
          802.3ae*, hỗ trỢ cả hai kiểu cáp sỢi quang này.  Tuy vậy, các
          khoảng cách  được  hỗ  trỢ  tuỳ  vào các  kiểu  cáp  sỢi  quang và
          bước sóng (nm) được thực thi trong ứng dụng. Trong các ứng
          dụng cáp sỢi quang “Single-mode”,  chuẩn IEEE 802.3ae  hỗ
          trỢ  10  km  với  kiểu  truyền  1310  nm  và  40  km  vối  kiểu
          truyền1550  nm.  Với  cáp  sợi  quang  “M ultimode”,  các
          khoảng cách này không dễ xác định do tính đa dạng các kiểu



           118
   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121