Page 27 - Trồng Rau Gia Vị
P. 27
1 2 3 4 5 6
Thuốc hoá học
13 Trebon 10 EC 1,0 IV 36,0 99,0(4)
14 Atabron 5 EC 1,0 IV 85,1
15 Normolt 5 EC 1,0 IV 80,8
16 Pegasus 500 sc 0,5 III 88,2 67,0<4>
17 Sherpa 25 EC 1,0 II 91,0 83,6<4>; 74,4<5>
18 Sumicidin 10 EC 1,0 II 85,0 72,5<5>
19 R egent 800 WG 0,3 II 92,0 98,5<7>
20 Comite 73 EC 0,3 m - 78,2<6>
21 Admire 50 EC III - 88,5W
22 M im ic 20 F IV - 80,0<2)
Thuốc trừ bệnh
Sương mai, phân trắng,
1 Ridomil MZ 72W P IV
đốm lá...
2 M anozeb 80 WP IV Sương mai, đốm lá, thối quả...
3 Validacin 3 DD IV Lở cổ rễ, thối nhũn...
4 Kamulus 80 DF IV Các bệnh do nấm
5 Score 250 ND m Thán thư, đốm lá, gỉ sắt...
6 Anvil 5 sc m Phấn trắng, đốm lá, gỉ sắt...
7 Rovral 50 WP m Đốm lá...
Ghi chú: (1); Sâu khoang; (2); sâu xanh da láng; (3); Sâu xanh;
(4); Rệp; (5); Sâu đục quả đậu đỗ; (6); Nhện đỏ; (7); Giòi đục lá; (8);
Rầy, bọ trĩ.
3.2. Xử lý con giống trước khi xuất khỏi vườn ươm
Bảo đảm sạch sâu trong vườn ươm là biện pháp rất
quan trọng để hạn chế số lượng sâu ban đầu trên ruộng sản
xuất, dẫn đến giảm mức độ tác hại và số lần phun thuốc.
Cách xử lý: Sau khi nhổ cây giống, nắm từng nắm nhỏ
nhúng toàn bộ thân và lá của cây giống (trừ gốc) vào dung
26