Page 49 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 49
2.34. Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi
qua bình I đựng H2SO4 đặc, bình II đựng dung dịch Ba(OH>2 dư thì khối
lượng của bình I táng 6,3 gam và bình II có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị
của m là
A. 68,95 gam B. 59,1 gam c. 49,25 gam D. 73,875 gam
2.35. Hiđrocacbon A và B có cùng công thức C5H12 tác dụng với CI2 theo tỉ lệ mol
1 : 1 thì A cho 1 dẫn xuất duy nhất còn B cho 4 dẫn xuất. Vậy A và B lần lượt là
A. neopentan và isopentan B. neopentan và pentan
c. isopentan và neopentan D. pentan và isopentan
2.36. Ankan X tác dụng với CI2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo
chiếm 38,38% khôi lượng. Vậy X là
A. CH4 B. C3H8 c. C4H10 D. C5H12
2.37. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2, rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy có 2 0 gam kết tủa
xuất hiện và khối lượng bình tăng 12,4 gam. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 28 B. 14 c. 42 D. 56
2.38. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu
được a mol CO2 và b mol H2O. Hỏi tỉ sô' T = — có giá trị trong khoảng nào ?
a
A. 1,2 < T < 1,5 B. 1 < T < 2
c. 1 < T < 2 D. 1,2 < T < 1,5
2.39. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và
1,62 gam H2O. X tác dụng được với CI2 có ánh sáng thu được một dẫn xuất
monoclo duy nhất. X có tên là
A. isooctan B. neopentan
c. 2,3-đimetylbutan D. 2,2,3,3-tetrametylbutan
2.40. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2, thu được 35,2
gam CO2 và 25,2 gam H2O. Giá trị của m là
A.1,24 B. 12,40 c.2,48 D.24,80
2.41. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C4H4. Đốt cháy hoàn toàn 8 ,8 gam X rồi dẫn
toàn bộ sản phẩm thu được qua 400ml dung dịch Ca(OH)2 IM thu được m
gam kết tủa. Biết 8,4 lít X (đktc) nặng 13,2 gam. Giá trị của m là
A. 40 B. 25 c. 15 D. 20
2.42. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6 c. C2H2 D. C2H4
50