Page 46 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 46
2.13. Cho 1,904 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm H2 và hai anken kế tiếp đi qua bột
Ni, nung nóng thu được hỗn hợp khí B (H = 100%), giả sử tốc độ của hai anken
phản ứng là như nhau. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 8,712
gam CO2 và 4,086 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hai anken.
2.14. Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở đi rất chậm
qua bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam
brom bị mất màu, khôi lượng bình đựng dung dịch brom tăng 6,3 gam và
2,24 lít (đktc) khí đi ra khỏi bình. Tỉ khối của X so với H2 là 18,6. Xác định
công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X.
2.15. Một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Cho 1680ml hỗn hợp này đi qua
nước brom dư, sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1 1 2 0 ml và lượng brom tham
gia phản ứng là 4 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml hỗn hợp
trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu
được 12,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
2.16. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một paraTin và 2 olefín là đồng đẳng liên tiếp. Cho
560ml A đi qua ông chứa bột niken nung nóng được 448ml hỗn hợp khi Ai lội
qua bình dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu một phần và khôi
lượng bình tàng thêm 0,343 gam. Hỗn hợp khí A2 đi ra khỏi bình dung dịch
nước brom chiếm thể tích 291,2ml và có tỉ khôi so với không khí bằng 1,313.
Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và tính phần trăm thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp A.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các oleíĩn phản ứng với tốc độ bằng nhau
(nghĩa là tỉ lệ với thành phần % thể tích của chúng) và các thể tích đo ở đktc.
2.17. a) Hợp chất A có 8 nguyên tử của 2 nguyên tố M a < 32, lập luận để tìm ra
công thức của A.
b) Hỗn hợp D gồm hợp chất A và ankin B (ở thể khí) trộn với nhau theo tỉ lệ
mol 1 ; 1. Thêm O2 vào hỗn hợp D được hỗn hợp Di có tỉ khôi so với H2 = 18.
Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp Di (đktc) trong bình kín có dung tích không đổi.
Sau phản ứng đưa về 0“C thu được hỗn hợp khí D2 có khôi lượng mol 42,933
và p = 3 atm. Tìm dung tích của bình.
2.18. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc trong sô' 3 loại sau ;
22
parafin, olefin và ankin) có tỉ lệ khối lượng phân tử là — , rồi cho sản phẩm
13
sinh ra đi vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình nặng thêm 46,5
gam và có 147,75 gam kết tủa.
2.19. Cho 1 bình thép dung tích 2 lít chứa sẵn 1 lít H2O và 1 lít hiđrocacbon CxHy
(A) không tan trong H2O, áp suất bình lúc này 1,344 atm, 0°c. Sau đó cho vào
bình 26,4 gam hỗn hợp CaC2 và CaCOa, sau đó đưa bình lên nhiệt độ phòng
để nước nóng bốc hơi và nén từ từ 15,5 lít khí O2 (đktc). Bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
47