Page 38 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 38
• Oxi hoá không hoàn toàn ; Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn,
khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như co , muội than, không
những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.
Khi có chất xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hoá không hoàn toàn
tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
Ví dụ : CH4 + O2 ---- > HCHO + H2O
Nếu mạch cacbon dài, khi oxi hoá có thể bị bẻ gãy.
Ví dụ : CH3CH2CH2CH3 + O2 ---- )■ CH3COOH + H2O
d) Phản ứng phàn hủy
• Phân hủy bởi nhiệt : CnIỈ2n+ 2---- > nC + (n + 1 )H2
• Phân hủy bởi clo : CnĩỈ2n+2 + (n + 1 )C1 2 ---- > nC + 2 (n + 1)HC1
3. Điều chế
a) Phương pháp tăng mạch cacbon
• Tổng hợp Wurtz (Pháp, 1855) :
2 CnH2n+lX + 2 Na ---- > (CnH2n+l)2 + NaX
• Tổng hợp Kolbe (Đức, 1849) ;
2RCOONa + 2 H2O R_R + 2 0 0 2 ! + 2NaOH + H2T
b) Phương pháp giảm mạch cacbon
• Phương pháp Dumas (xúc tác CaO và đun nóng) :
Ví dụ : RCOONa + NaOH---- > RH + NaíCOg
CHaCOONa + NaOH---- > CH4 + NaaCOg
CH2(COONa)2 + 2 NaOH---- > CH4 + 2 Na2C0 3
• Phương pháp crackinh :
CnỉỈ2n+2 ^ CniíỈ2m C(n-m)H2(n-m)+2 (^ ^ 2 , n > m)
c) Phương pháp giữ nguyên mạch cacbon
• Hiđro hoá anken, ankin, ankađien tương ứng (xúc tác Ni và đun nóng) :
CnỉỈ2n + H2 ---- > CnH2n+2
CnH2n-2 + 2H2 ----> CnH2n+2
• Đi từ ancol no, đơn chức :
CnH2n,xOH + HI ---- > CnH2 „ .2 + H2O
d) Một số phương pháp khác
• Từ nhôm cacbua : AI4C3 + I2H2O---- > 4 Al(OH)3ị + 3CH4
• Từ c và H2 : c + 2 H2 ---- > CH4
39