Page 37 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 37
m u ỉtíttq ^ 2 . HIĐROCACBON NO
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
I. ANKAN (hidrocacbon no, mạch hở) CnIỈ2n+2 (n ằ 1)
1. Cấu tạo
Nguyên tử c trong phân tử ankan đều ở trạng thái lai hoá sp®, góc hoá trị
bằng 109“28'. Trong phân tử chỉ có liên kết ơ nên nguyên tử c quay được
dễ dàng quanh trục liên kết đơn C-C do đó phân tử ankan tồn tại nhiều đồng
phân cấu dạng.
2. Tính chất hoá học
a) Phản ứng th ế halogen
Phương trình hoá học dạng tổng quát :
CnH2n+2 + 2X2 °° > CnH2n+2-zXz + zHX
b) Phản ứng tách
Phương trình hoá học dạng tổng quát :
CnỉỈ2n+2 ^ CniỉỈ2ni + Cn-niTl2(n-m)+2 ^ 2 và n — m ^ 0 )
Lưu ý :
+ Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2 0 3 , Fe, Pt, ...), các ankan không
những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gãy các liên
kết C-C để tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
+ Trong phản ứng crackinh số mol khí sau phản ứng tăng nhưng khốỉ lượng
không đổi vì hàm lượng c và H trong X và Y như nhau -> nx < ny ^ Pi < P2-
dx/Y =
Mặt khác : mx = my Mx > My A.. - ^ > 1
My
Từ biểu thức : = — và dx/Y = —^ ta sẽ tính đươc ny do đó tính đươc %
nỵ Pi nx
ankan bị nhiệt phân.
c) Phản ứng oxi hoá
• Oxi hoá hoàn toàn : Khi đốt các ankan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều
nhiệt.
3n + l
CnH2n+2 + ■O2 -> nCƠ2 + (n + 1 )IỈ2 0
Lưu ý : Khi đốt cháy một hay một hỗn hợp các hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng
đẳng mà thu được nc0 2 < o hoặc » 0 > l,5nco thì các hiđrocacbon đó
thuộc dãy đồng đẳng ankan và nhh = nH^o - » 0 0 2 “ l>hnc0 2 )•
38