Page 22 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 22

A.  C2H4  và C2H2                B.  C3H6 và C3H4
           c. C3H6 và C2H2                  D.  C2H4 và CgHe
      1.34.  Đốt  cháy  hoàn  toàn  hỗn  hợp  X gồm hai  hiđrocacbon  mạch  hở A,  B  liên  tiếp
           nhau  trong cùng dãy  đồng  đẳng,  rồi  hấp  thụ  hết toàn  bộ  sản  phẩm  cháy  vào
           bình  đựng  dung  dịch  Ba(OH)2  dư,  thấy  có  22,261  gam  kết  tủa  xuất  hiện  và
           khôi  lượng  dung  dịch  này  giảm  15,705  gam.  Phần  trăm  khôi  lượng  của
           hiđrocacbon A trong X là
           A.  59,39%       B. 40,61%        c. 42,3%         D.  58%
      1.35.  Hỗn  hợp  khí X gồm anken M và ankin N  có  cùng số nguyên tử cacbon trong
           phân  tử.  Hỗn  hợp  X  có  khôi  lượng  12,4  gam  và  thể  tích  6,72  lít  (đktc).  số
           mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
           A.  0,1 mol  C2H4 và 0,2 mol C2H2   B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
           c.  0,1 mol  C3H6 và 0,2 mol C3H4   D. 0,2 mol  C3H6 và 0,1 mol  C3H4

                                     (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)
      1.36.  Hỗn hợp X gồm hai  hiđrocacbon  mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp.
           Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được  11  gam CO2 và 2,7 gam H2O.
           Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là

           A.  C2H2  và C3H4.                 B. C2H6 và CaHg.
           c.  C3H4  và C4H 6.               D. C2H4 và CgHg.
      1.37.  Cho 4,48  lít hỗn hợp  X (đktc) gồm  2  hiđrocacbon  mạch hở lội từ từ qua bình
           chứa  1,4  lít  dung  dịch  Br2  0,5M.  Sau  khi  phản  ứng  hoàn  toàn,  số  mol  Br2
           giảm  đi  một  nửa và  khôi  lượng bình  tăng thêm  6,7  gam.  Công thức  phân  tử
           của 2  hiđrocacbon là

           A.  C2H2  và C4Hg.                 B. C2H2 và C4H8.
           c.  C3H4  và C4H8.                D. C2H2 và C3H8.
                                     (Trích để thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

      1.38.  Một bình kín có chứa C2H4 và H2 (đktc) và một ít bột Ni.  Nung bình một thời
           gian  sau  đó  làm  lạnh  dến  0°c.  Áp  suất  trong  bình  lúc  đó  là
           p  atm.  Tỉ khối  so với  H2 của hỗn hợp khí trước và  sau phản  ứng là  7,5 và  9.
           Phần trăm  thể tích của khí C2H6 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
           A. 40%           B.  20%          c. 60%           D.  50%
      1.39.  A là hỗn  hợp  gồm một  sô' hiđrocacbon  ở thể khí,  B  là không khí.  Trộn A với
           B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1  :  15) được hỗn hợp khí D.  Cho
           D vào bình kín  dung tích không đổi V.  Nhiệt độ và áp suất trong bình là t°c
           và  p  atm.  Sau  khi  đốt  cháy  A  trong  bình  chỉ  có  N2,  CO2  và  hơi  nước  với
            Vcoa  • Vh2ơ  = 7 : 4   đưa  bình  về  t“C.  Áp  suất trong bình  sau  khi  đốt  là  Pi  có
           giá trị là

                                                                                  23
   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27