Page 210 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 210
n, n Este đcfn chức 0 ^112x0 2
CO2 H2O
^3 x -2
o. xCOg + XH2O
0,275 mol 0,25 mol
3 x -2
0,251 O 2 = 0 .2 7 5 .X ^ X = 2 ,5
Vậy công thức phân tử của X là C2H4O2, công thức cấu tạo : HCOOCH3; Công
thức phân tử của Y là C3H6O2; công thức cấu tạo : CH3COOCH3.
Đáp án B.
Ví dụ 9. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08g X thu được 2,16g H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75% B. 72,08% c. 27,92% D. 25%.
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011)
Hướng dẫn giải
Công thức phân tử : Vinyl axetat CH3COOCH=CH2 : C4H6O2 : a mol
Metyl axetat CH3COOCH3 : C3H6O2 : b mol
Etyl fomat HCOOC2H5 : C3H6O2 : c mol
Theo đề bài, ta có hệ phương trình :
J8 6 a + 74(b + c) = 3,08 a = 0 , 0 1 mol
ịsa + 3(b + c) = 0,12 b + c = 0,03 mol
0,01
%n, C4Hg02 X 100% = 25%
0,01 + 0,03
Đáp án D.
Ví dụ 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,42g hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
(dư). Sau phản ứng thu được 18g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X
so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 7,74g B. Giảm 7,38g c. Tăng 2,70g D. Tăng 7,92g.
Hướng dẫn giải
Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2), axit
oleic (C17H33COOH). Các hợp chất trên đều có công thức tổng quát CnH2n- 2 0 2
(đơn chức 1 nôl đôi hay 2 liên kết 7i)
C„H2 „ _ 2 0 2 nC0 2 + (n - DH2O
(mol) a na (n - l)a
n, - = na - (n - l)a = a mol; nc0 2 = mol
CO2
211