Page 205 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 205
Dạng 3. Bài tập xác định công thức cấu tạo hai este đchi
chức mạch hở cùng có trong một hỗn hỢp
Phương pháp giải nhanh :
Xà phòng hoá hỗn hợp hai este đcfn chức mạch hở cho hỗn hợp muối và ancol, để
xác định công thức cấu tạo của axit, hoặc este, hoặc ancol ta nên giải như sau :
• Tính M ax it hoặc M m uối gốc hiđrocacbon trong axit (hoặc có thể tính sô'
nguyên tử cacbon trung bình trong 2 muô'i).
• Tính M ancoi gốc hiđrocacbon trong ancol.
• Tính M este gốc hiđrocacbon trong axit và ancol.
• Nếu đề bài không cho biết este là đơn chức hay đa chức, ta cần phải cô' định
loại este dựa vào dữ kiện của đề bài.
• Đô't cháy hỗn hợp 2 este cho nc0 2 = nHgO thì 2 este là no đơn chức có công
thức tổng quát CnH2n0 2 -
Ví dụ 1. X là hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít CO2. Thủy phân 35,2g X bằng 4 lít
dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6g chất rắn
khan. Biết hai este do ancol no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác
định công thức cấu tạo của este.
Hướng dẫn giải
Trong cùng điều kiện tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ mol nên Meste = 2 X 44 = 88.
- Vì este là đồng phân nhóm chức của axit nên ta có thể tính sô' nguyên tử
cacbon trong este dựa vào công thức của axit đồng phân CnH2n+iCOOH (vì ancol
và axit đều là no, đơn chức)
M = 88 = 14n + 46 ^ n = 3
Do đó phân tử este có 4 nguyên tử cacbon.
- Biểu diễn công thức chung của 2 este là R1COOR2
R1COOR2 + NaOH---- )■ RiCOONa + R2OH
y ’Hggtg = 3 5 , 2 : 88 = 0,4 mol = Zn, muối
n N aO H ban đầu = 4 X 0,2 = 0,8 mol; n N aO H dư = 0,8 - 0,4 = 0,4 mol;
™NaOH = 16g
- Ta có khối lượng muô'i RiCOONa = 44,6 - 16 = 28,6g
MãicooNa =.?Ẽ1Ẽ. - 7 1 , 5 ^ Rj = 7 1 , 5 - 67 = 4,5
6,4
- Như vậy phải có một este có gô'c Ri < 4,5 đó là H, este có công thức
HCOOC3H7 (vì tổng sô' nguyên tử cacbon bằng 4). Este thứ 2 có công thức cấu
tạo là CH3COOC2H5 hoặc C2H5COOCH3.
206