Page 177 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 177
6.5. Gọi công thức chung của X và Y là CxHyOj, theo đề bài cho :
CxHyO, + x + — 0 . ^xC 02+ - H 2O
4 2 2
^ a
2
2.100%
- > a = — a - > y = 2 - > % n iH = = 2,349 12x + 16Z = 80
2 “ ” 1 2 x+ 2 + 16z
Theo đề ra ; 1 mol tác dụng với 2 mol Ag2Ơ —> Y chứa 2 nhóm -CHO -> z = 2
-> X = 4. Vậy công thức phân tử của X và Y là C4H2O2.
Công thức cấu tạo của Y : HOC-C=C-CHO.
HOC-C^C-CHO + 2Ag2Ơ HOOC-C^C-COOH + 4Agị
1 mol X hoặc z tác dụng với 1,5 mol Ag2Ơ Trong phân tử có chứa 1 nhóm
-CHO và 1 liên kết ba ở đầu mạch.
2 HOC-CO-C=CH + SAgaO 2HOOC-CO-C=CAg + 4Agị + H2O
X
z có cùng phân tử lượng với X nên công thức cấu tạo của z là :
H0 C-CH2-CH2-C=CH
2Z + 3Ag20 HOOC-CH2-CH 2-C=CAg + 4Agị + H2O
• Điều chế cao su buna :
OHC-C^C-CHO H0 -CH2-CH2-CH=CH2 h?S04.
---- > CH2=CH-CH=CH2 4CH2-CH=CH-CH2)ì
6.6, a) Vì oxi hoá thu được hai axit no, đơn chức -> hai anđehit ban đầu cũng là
hai anđehit no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
Đặt công thức chung của hai anđehit là C5 H2 5+1CHO
„2+
C5 H2h, iCHO C5H25,iCOOH (1 )
Phương trình phản ứng trung hoà axit bằng NaOH :
C5 H2 5+1COOH + NaOH---- )■ CgHas^iCOONa + H2O (2 )
Theo (1), (2) : Sô' mol axit bằng số mol anđehit = 1.0,2 = 0,2 mol
10 2 _ _ 5 1 - 3 0 , _
14n + 1 + 29 = = 51 n = - - - - - - - - - = 1 , 5
0,2 14
^ ni = 1 (CH3CHO) < 1,5 < na = 2 (C2H5CHO).
b) Gọi X, y là số mol của CH2-CHO và CH3-CH2-CHO trong 10,2 gam hỗn hợp.
íx+y = 0 , 2 íx = 0 ,1
Ta có : ' '
44x+ 58y = 10,2 ^ |y = 0,1
178